Fraxiparine 0.3ml Aspen - Thuốc phòng ngừa cục máu đông

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-01 12:09:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-14178-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nadroparin Calcium
Quốc gia sản xuất:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn x0,3ml Dung dịch tiêm
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Aspen Notre Dame de Bondeville
Quốc gia đăng ký:
Pháp
Hàm lượng:
2850 anti-Xa IU/0.3ml
Tiêu chuẩn:

Video

Fraxiparine 0.3ml Aspen là sản phẩm gì?

  • Fraxiparine 0.3ml Aspen là thuốc được chỉ định phòng ngừa các rối loạn thuyên tắc huyết khối. Ngoài ra Fraxiparine 0.3ml Aspen còn điều trị đau thắt ngực, huyết khối tĩnh mạch sâu, ngăn ngừa cục máu đông trong quá trình thẩm phân máu, thuốc được sản xuất bởi Aspen Notre Dame de Bondeville (Pháp) dưới dạng tiêm.

Thông tin cơ bản của Fraxiparine 0.3ml Aspen

  • Tên sản phẩm: Fraxiparine 0.3ml Aspen

  • Công ty đăng ký: Aspen Notre Dame de Bondeville

  • Xuất xứ: Pháp

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 ống

Thành phần của Fraxiparine 0.3ml Aspen

  • Nadroparine calcium: 2850IU

Công dụng - Chỉ định của Fraxiparine 0.3ml Aspen

  • Phòng ngừa các rối loạn thuyên tắc huyết khối.

  • Liên quan đến phẫu thuật tổng quát hoặc phẫu thuật chỉnh hình;

  • Ở những bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao (suy hô hấp và/ hoặc nhiễm khuẩn hô hấp và/ hoặc suy tim), điều trị tại khoa chăm sóc tích cực (ICU).

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.

  • Ngăn ngừa cục máu đông trong quá trình thẩm phân máu.

  • Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q trong giai đoạn cấp tính, kết hợp với aspiri

Cách dùng và liều dùng của Fraxiparine 0.3ml Aspen

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Thuốc sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có chuyên môn cao.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Fraxiparine 0.3ml Aspen

  • Quá mẫn với nadroparin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc tiêm nadroparin

  • Ttiền sử giảm tiểu cầu khi dùng nadroparin (xem Cảnh báo và Thận trọng)

  • Đang chảy máu hoặc tăng nguy cơ chảy máu liên quan đến rối loạn đông máu ngoại trừ đông máu nội mạch rải rác không do heparin

  • Sang thương cơ quan dễ gây chảy máu (như loét đường tiêu hóa thể hoạt động)

  • Xuất huyết não

  • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) ở những bệnh nhân đang điều trị các rối loạn thuyên tắc huyết khối, đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q

  • Không thực hiện gây tê tủy sống hay gây tẽ ngoài màng cứng trong thời gian sử dụng thuốc.

  • Không sử dụng ống đa liều cho trẻ dưới 3 tuổi do có chứa benzyl alcohol

Lưu ý khi sử dụng Fraxiparine 0.3ml Aspen

  • Nên theo dõi số lượng tiểu cầu trong suốt liệu trình điều trị bằng nadroparin vì có thể xảy ra giảm tiểu cầu do heparin.

  • Nên ngừng điều trị bằng nadroparin khi xuất hiện những biến cố trên.

  • Các tác động này có thể là bản chất dị ứng miễn dịch và trong trường hợp điều trị lần đầu tiên được báo cáo chủ yếu từ ngày điều trị thứ 5 đến 21, nhưng có thể xuất hiện sớm hơn nhiều nếu có tiền sử giảm tiểu cầu do heparin.

  • Nêu có tiền sử giảm tiểu cầu xảy ra với heparin (heparin trọng lượng phân tử chuẩn hoặc thấp) có thể cân nhắc điều trị bằng nadroparin nếu cần. Trong trường hợp này, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ và kiểm tra số lượng tiểu cầu ít nhất là mỗi ngày. Nên ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện giảm tiểu cầu.

  • Khi xuất hiện giảm tiểu cầu xảy ra với heparin (heparin trọng lượng phân tử chuẩn hoặc thấp) nên cân nhắc thay thế bằng thuốc chống huyết khối nhóm khác. Nếu không có sẵn thì có thể cân nhắc dùng heparin trọng lượng phân tử thấp khác nếu việc điều trị bằng heparin là cần thiết. Trong những trường hợp này nên tiến hành theo dõi số lượng tiểu cầu ít nhất mỗi ngày và nên ngừng điều trị ngay khi có thể vì các trường hợp giảm tiểu cầu ban đầu được cho là vẫn tiếp tục sau khi điều trị thay thế (xem Chống chỉ định).

  • Xét nghiệm kết tập tiểu cầu in vitro chỉ có giá trị giới hạn trong chẩn đoán giảm tiểu cầu do heparin.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Fraxiparine 0.3ml Aspen                  

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

    • Rất phổ biến: Chảy máu tại nhiều vị trí, thường gặp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác (xem Chống chì định và Tương tác).

    • Hiếm: Giảm tiểu cầu, bao gồm cả giảm tiểu cầu do heparin (xem Cảnh báo và Thận trọng), tăng tiểu cầu.

    • Rất hiếm: Tăng bạch cầu ưa eosin, hồi phục sau khi ngừng điều trị.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch và phản ứng ở da), phản ứng dạng phản vệ.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Rất hiếm: Tăng kali huyết có hồi phục liên quan đến ức chế aldosterone do heparin, nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ (xem Cảnh báo và Thận trọng).

  • Rối loạn hệ gan mật:

    • Phổ biến: Tăng transaminase, thường thoáng qua.

  • Rối loạn hệ sinh dục và ngực:

    • Rất hiếm: Cương dương vật kéo dài và đau.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Hiếm: Phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa

    • Rất hiếm: Hoại tử da, thường xuất hiện tại chỗ tiêm (xem Cảnh báo và Thận trọng).

  • Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ tiêm:

    • Rất phỗ biến: Tụ máu nhẹ tại chỗ tiêm. Trong một vài trường hợp xuất hiện nốt cứng nhưng không ghi nhận sự nang hóa của heparin. Những nốt này thường mất đi sau vài ngày.

    • Phổ biến: Phản ứng tại chỗ tiêm.

    • Hiếm: Vôi hóa tại chỗ tiêm. Vôi hóa thường gặp hơn ở những bệnh nhân có calcium phosphate bất thường, như trong vài trường hợp suy thận mạn.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Một số loại thuốc hoặc nhóm điều trị làm tăng nguy cơ gây tăng kali máu: muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, các chất ức chế angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), cyclosporin và tacrolimus, trimethoprim.

  • Nguy cơ tăng kali máu có thể tăng lên khi dùng kết hợp các thuốc.

  • Không khuyến khích kết hợp với các thuốc sau

  • Ở những bệnh nhân dưới 65 dùng liều điều trị, và ở người lớn tuổi (> 65 tuổi) không phụ thuộc liều.

  • Acid acetylsalicylic (và các salicylat khác) ở liều giảm đau, thuốc chống viêm (NSAID và glucocorticoid toàn thân) và thuốc kháng tiểu cầu (abciximab, acid acetylsalicylic kháng tiểu cầu trong các chỉ định về tim mạch và thần kinh, beraprost, clopidogrel, eptifibatide, iloprost, ticlopidine, tirofiban):

  • Do tăng nguy cơ chảy máu (Các salicylat và NSAID ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc dạ dày-tá tràng).

  • Sử dụng một thuốc hạ sốt giảm đau không salicylat (như paracetamol) thay thế.

  • Trong trường hợp điều trị đau thắt ngực không ỗn định hoặc nhồi máu cơ tim mà không có sóng Q, có kết hợp với aspirin, nadroparin phải dùng ở liều không quá 325 mg mỗi ngày.

  • Nếu bắt buộc phải kết hợp với NSAID, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ.

  • Sử dụng kết hợp các thuốc chống đông máu ở các mức độ khác nhau làm tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, bất kể tuổi tác, sự kết hợp của LMWH ở liều phòng ngừa với các thuốc chống đông đường uống, các thuốc kháng tiểu cầu (như abciximab, NSAIDs, acetylsalicylic acid không phụ thuộc vào liều, clopidogrel, eptifibatide, iloprost, ticlopidine, tirofiban) và các thuốc làm tan huyết khối phải được theo dõi bằng các giám sát lâm sàng và sinh hóa

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Fraxiparine 0.3ml Aspen là bao nhiêu?

  • Fraxiparine 0.3ml Aspen hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Fraxiparine 0.3ml Aspen ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Fraxiparine 0.3ml Aspen tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

"Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc."


Câu hỏi thường gặp

Fraxiparine 0.3ml Aspen - Thuốc phòng ngừa cục máu đông hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ