Fentanyl-Hameln 2ml - Thuốc giảm đau, hỗ trợ an thần trong gây mê

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-18 19:42:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN - 17326 - 13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fentanyl
Quốc gia sản xuất:
Đức
Đóng gói:
Hộp 10 ống 2ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
50mcg
Tiêu chuẩn:

Video

Fentanyl-Hameln 2ml là thuốc gì?

  • Fentanyl-Hameln 2ml là thuốc giảm đau chống viêm hiệu quả. Fentanyl-Hameln 2ml hỗ trợ an thần trong gây mê, giảm đau kiểu an thần, giảm đau trong gây mê tổng quát có luồng ống khí quản và thông khí ở bệnh nhân, điều trị giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực.

Thành phần của thuốc Fentanyl-Hameln 2ml

  • Fentanyl 50mcg

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - chỉ định của thuốc Fentanyl-Hameln 2ml

  • Để giảm đau kiểu an thần, hỗ trợ an thần trong gây mê.

  • Như là một thanh phần giảm đau trong gây mê tổng quát có luồng ống khí quản và thông khí ở bệnh nhân.

  • Điều trị giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực đối với các bệnh nhân được hỗ trợ thông khí.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Fentanyl-Hameln 2ml

  • Liều dùng:

    • Giảm đau kiểu an thần và hỗ trợ an thần trong gây mê.

      • Để có tác dụng giảm đau kiểu an thần, người lớn thông thường cần liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), được tiêm chậm qua đường tĩnh mạch kết hợp với một thuốc an thần ( tốt nhất là Droperidol). Nếu cần thiết sử dụng liều thứ 2 từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), có thể sử dụng sau liều khởi đầu 30 đến 45 phút.

      • Khi sử dụng hỗ trợ trong gây mê, người lớn nói chung đang được hỗ trợ thông khí cần liều khởi đầu từ 200 đến 600 microgram fentanyl (2,8-8,4 microgram/kg), tiêm chậm qua đường tĩnh mạch kết hợp với một thuốc an thần (tốt nhất là Droperidol). Liều lượng tùy thuộc vào mức độ thời gian kéo dài và nghiêm trọng của quy trình phẫu thuật và thuốc được sử dụng để gây mê tổng quát. Để duy trì mê, các liều bổ sung từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), có thể sử dụng ngắt quảng từ 30-45 phút. Khoảng cách và liều dùng thêm này phải được điều chỉnh theo tiến trình diễn biến của quá trình phẫu thuật.

    • Thành phần thuốc giảm đau trong gây mê tổng quát:

      • Người lớn: Trong tiền mê: Nếu fentanyl được sử dụng như thành phần giảm đau trong gây mê tổng quát kết hợp với luồn ống và thông khí ở bệnh nhân, có thể sử dụng liều fentanyl khởi đầu từ 70-600 microgram (1-1,8 microgram/kg) ở người lớn như thuốc như thuốc phụ để gây mê tổng quát.

      • Để duy trì giảm đau trong quá trình gây mê tổng quát có thể sử dụng liều fentanyl phụ trợ từ 25-100 microgram (0,35-1,4 microgram/kg) tiếp theo sau. Khoảng cách và liều dùng phải được điều chỉnh theo diễn biến của quá trình phẫu thuật.

      • Ở trẻ em: ở trẻ em từ 2-12 tuổi , sử dụng liều đơn fentanyl từ 1-3 microgram/kg thể trọng để giảm đau, hay kết hợp với thuốc gây mê qua đường khí dung. Trong trường hợp chỉ sử dụng khí N2O kết hợp với fentanyl, liều khởi đầu từ 5-10 microgram fentanyl/kg thể trọng. Để duy trì giảm đau trong gây mê tổng quát, có thể sử dụng các liều phụ thuộc vào tiến trình phẫu thuật.

    • Giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực:

      • Để giảm đau cho các bệnh nhân được thông khí ở phòng chăm sóc tích cực, liều lượng fenatnyl phải được điều chỉnh theo từng cá nhân, tùy thuộc vào tiến trình của cơn đau và tùy thuộc vào sự kết hợp thuốc. thông thường tiêm tĩnh mạch các liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), nhưng cũng có thể được thăm dò liều cao hơn nếu cần thiết. Thông thường các liều tiêm được lặp lại sau liều khởi đầu, tổng liều lên đến 25 đến 125 microgram fenanyl mỗi giờ (0,35-1,8 microgram/kg/giờ).

  • Cách dùng:

    • Nên tiêm chậm Fentanyl (1-2 phút) qua đường tĩnh mạch ( xem mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng”), thuốc được dùng kết hợp với thuốc an thần (tốt nhất là Droperidol) nếu thích hợp.

    • Trong gây mê, thời gian sử dụng tùy thuộc vào tiến trình về thời gian của quy trình phẫu thuật. để giảm đau ở các bệnh nhân được chăm sóc tích cực, bác sĩ cần phải xác định thời gian sử dụng tùy thuộc vào cường độ và tiến trình về thời gian của cơn đau.

    • Hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản

    • Sử dụng găng tăng bảo vệ ngón tay khi mở ống.

    • Thuốc chỉ dùng một lần duy nhất cho bệnh nhân và nên sử dụng ngay khi mở. Không được sử dụng nếu phát hiện có vật thể lạ. Loại bỏ phần dung dịch còn lại khi không sử dụng hết.

    • Có thể sử dụng sản phẩm không pha loãng hoặc pha loãng. Tỷ lệ pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9% , glucose 5% là 1:1 và 1:25. Do đó mức pha loãng tối đa không vượt quá 1 phần Fentanyl và 25 phần dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%.

Chống chỉ định của thuốc Fentanyl-Hameln 2ml

  • Suy hô hấp không có thông khí nhân tạo.

  • Đang dùng kết hợp với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vong hai tuần sau khi ngưng sử dụng các thuốc ức chế MAO.

  • Tăng áp lực nội sọ và chấn thương não.

  • Giảm lưu lượng máu và giảm huyết áp.

  • Nhược cơ năng

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Fentanyl-Hameln 2ml

  • Fentanyl sử dụng qua đường tĩnh mạch phải được sử dụng bởi các bác sĩ gây mê đã được huấn luyện và thực hiện tại bệnh viện hoặc các địa điểm khác có trang thiết bị về luồn ống và hỗ trợ thông khí.

  • Thường xuyên theo dõi và kiểm tra các chức năng liên quan đến sự sống của bệnh nhân. Điều này cũng áp dụng cho thời kỳ hậu phẫu. Fentanyl tùy thuộc vào liều sử dụng có tác dụng làm suy giảm mạnh hô hấp, điều này có thể koes dài ở người lớn tuổi. Ở trẻ sơ sinh, có thể xảy ra việc suy giảm hô hấp ngao với các liều nhỏ. Nói chung, nguy cơ suy hô hấp chậm phải được xét đến. Trong trường hợp cấp cứu, cần có sẵn các thiết bị cũng như các thuốc phù hợp.

  • Trong những trường hợp các biệt, bệnh nhân động kinh sau khi sử dụng liều cao và tiêm nhanh (19-36 microgram/kg) trong khoảng thời gian từ 2-5 phút , hoạt động điện về động kinh đã được ghi nhận trên biểu đồ điện vỏ não ngay cả ở những vùng não khỏe mạnh. Tác động trên vị trí ở biểu đồ điện vỏ não trong khi phẫu thuật sau khi sử dụng fentanyl ở liều thấp cho đến nay vẫn chưa được biết đến.

  • Cứng cơ có thể xảy ra và cũng có thể dẫn tới suy hô hấp.

  • Có thể làm giảm tác động của sự co cứng này bằng cách tiêm chậm qua đường tĩnh mạch. Phản ứng này có thể được điều trị bằng thông khí có kiểm soát và khi cần thiết có thể sử dụng giãn cơ.

  • Không xảy ra các phản ứng động kinh rung giật cơ

  • Sau khi sử dụng fentanyl, có sự gia tăng áp suất ống mật và một vài trường hợp riêng lẻ có sự co giật ở cơ thấy sphincter và cơ thắt Oddi. Cần phải lưu ý đến điều này trong quá trình phẫu thuật ống mật và giảm đau ở bệnh nhân tích cực.

  • Cũng như các thuốc thuộc nhóm opioid khác, fenanyl có thể có tác dụng ức chế nhu động ruột. cần phải lưu ý ddiemr này khi sử dụng giảm đau ở bệnh nhân được chăm sóc tích cực bị viêm ruột hoặc có các bệnh tắc nghẽn đường ruột.

  • Nhịp tim chậm và suy tâm thu có thể xảy ra khi bệnh nhân không nhận đủ liều thuốc kháng muscarin hoặc khi kết hợp fentanyl với thuốc giãn cơ không khử cực. điều trị triệu chứng tim chậm bằng atropin.

  • Các thuốc thuộc nhóm opiod có thể gây giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu ở bệnh nhân suy tim mất bù. Phải tiêm chậm nhầm tránh suy tim mạch. Cần áp dụng các biện pháp phù hợp để ổn định huyết áp.

  • Tiêm nhanh Fentanyl không được khuyến cáo.

  • Cẩn thận điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan vì có nhiều khả năng rối loạn chuyển hóa.

  • Cẩn thận điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan vì có nhiều khả năng rối loạn chuyển hóa.

  • Cẩn thận kiểm tra các triệu chứng ngộ độc fenanyl ở những bệnh nhân bị suy thận. thể tích phân bố của fentanyl có thể bị thay đổi, điều này có thể ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết thanh.

  • Khi sử dụng fentanyl kết hợp với dropperidol, người sử dụng phải hiểu rõ các tính chất đặc trưng và các tác dụng không mong muốn của hai loại này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ. 

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Fentanyl-Hameln 2ml

  • Rối loạn bạch huyết và máu:

    • Hiếm: Methaemoglobin huyết.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm: Quá mẫn.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Rất hiếm: Việc sử dụng fentanyl trong thời gian dài có thể làm phát triển sự dung nạp. Không thể loại trừ sự phát triển lệ thuộc vào thuốc.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất thường xuyên: An thần

    • Thường xuyên: chóng mặt, sảng khoái, buồn nôn, nôn mửa

    • Hiếm: Cơn động kinh não. Sau những lần truyền dịch fentanyl trong thời gian dài ở trẻ em có nhiễu loạn trong cử động, gia tăng sự nhạy cảm.

  • Rối loạn thị giác:

    • Hiểm: Co đồng tử, nhiễu loạn thị giác.

  • Rối loạn tim:

    • Thường xuyên: Chậm nhịp tim.

    • Rất hiểm: Ngừng tim.

  • Rồi loan mach:

    • Thường xuyên: Giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu

    • Nhiễu loạn điều tiết trong tư thế đứng.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Rất thường xuyên: Suy hô hấp Tùy thuộc vào liều, fentanyl gây suy hô hấp cho đến ngạt thở thông thường chỉ kéo dài trong vòng ít phút ở liều thấp, nhưng kéo dài nhiều giờ ở liều cao. Tác dụng suy hô hấp có thể kéo dài hơn tác dụng giảm đau và có thể tái xuất hiện ở thời kỳ hậu phẫu. Vì thế bắt buộc phải theo dõi kiểm tra trong suốt thời kỳ hậu phẫu.

    • Thường xuyên: Cứng ngực, có khả năng do hậu quả của việc thông khí bị tổn hại.

    • Hiếm: Co thắt thanh quản.

    • Rất hiểm: Phù phổi, co thắt phế quản.

  • Rối loạn đường tiêu hóa:

    • Hiếm: Táo bón, nấc cụt.

  • Rối loạn gan mật:

    • Co thắt cơ thắt Oddi

  • Rối loạn mô da và hạ bì:

    • Ngứa, mày đay.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Thường xuyên: Cứng cơ, động tác giật rung cơ.

    • Rối loạn thận, tiết niệu.

    • Hiếm: Tăng trương lực cơ ở niệu quản, bí tiểu đặc biệt ở các bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt.

    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm truyền.

    • Hiếm: Triệu chứng ngưng thuốc, đổ mồ hôi.

Tương tác của thuốc Fentanyl-Hameln 2ml

  • Các thuốc barbiturat, benzodiazepin, thuốc an thần, thuốc gây mê dạng hơi có chứa halogen hoặc các thuốc có tác dụng ức chế không chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương (như cồn), có thể làm tăng suy hô hấp do các thuốc thuộc nhóm opioid gây ra. Khi sử dụng các thuốc này cho bệnh nhân, sẽ phải giảm liều fentanyl thấp hơn thông thường. Điều này đưa đến hậu quả là phải giảm liều của các thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, khi sử dụng các thuốc này cho bệnh nhân sau khi tiêm fentanyl.

  • Khi sử dụng fentanyl liều cao và kết hợp với N2O hoặc với diazepam ở những liều nhỏ cũng có thế làm suy giảm chức năng tim mạch. Sử dụng kết hợp fentanyl và midazolam cũng có thể làm giảm huyết áp. Khi kết hợp đồng thời với droperidol có thể làm giảm huyết áp, nhưng vài trường hợp tăng huyết áp đã được ghi nhận. Áp suất động mạch phổi có thể giảm. Triệu chứng run, kích động và ảo giác sau hậu phẫu có thể xảy ra. Bệnh nhân trước đó có sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày trước khi sử dụng các thuốc thuộc nhóm opioid có thể đe dọa mạng sống, với pethidine thi xảy ra các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương (như kích động, co cứng cơ, sốt cao, co giật), các triệu chứng trên hệ hô hấp và hệ tuần hoàn (như suy tuần hoàn, giảm huyết áp, huyết động học không ổn định và hôn mê) cũng được ghi nhận và không loại trừ khi sử dụng với fentanyl. Các thuốc ức chế MAO cũng chẹn các enzym chuyển hóa các hoạt chất ở thần kinh trung ương (thuốc an thần giảm đau, kháng histamin, thuốc thuộc nhóm opioid...). Hậu quả là tác dụng của fentanyl có thể tăng cao và kéo dài, bao gồm suy giảm chức năng hô hấp. Sử dụng cimetidin trước đó có thể dẫn đến việc tăng nồng độ của fentanyl trong huyết tương. Khi kết hợp đồng thời với clonidine có thế tăng cường các tác dụng của fentanyl và đặc biệt kéo dài tình trạng giảm thông khí.

  • Vecuronium có thể gây rối loạn huyết động học khi kết hợp với fentanyl. Sự giảm nhịp tim, áp suất động mạch trung bình, và cung lượng tim có thể xảy ra mà không phụ thuộc vào liều vecuronium đã sử dụng.

  • Nhịp tim chậm có thể xảy ra khi kết hợp atracurium và fentanyl.

  • Các tác dụng của fentanyl được tăng cường và kéo dài khi phối hợp với baclofen. Các thuốc trị động kinh như carbamazepine, phenytoin, primidone vốn là các tác nhân gây cảm ứng men gan làm gia tăng chuyển hóa của fentanyl ở gan. Phải tiên lượng trước khả năng tăng liều sử dụng fentanyl ở các bệnh nhân điều trị lâu dài với các thuốc trị động kinh, nhưng không cần tăng liều nếu sử dụng natri valproat.

Quên liều và cách xử trí

  • Dủng ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 2ml.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì

Xuất xứ

  • Hameln Pharmaceutical GmbH.

Sản phẩm tương tự

Giá Fentanyl-Hameln 2ml là bao nhiêu?

  • Fentanyl-Hameln 2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Fentanyl-Hameln 2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Fentanyl-Hameln 2ml bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Fentanyl-Hameln 2ml - Thuốc giảm đau, hỗ trợ an thần trong gây mê hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB