Erilcar - 5 - Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-15 00:51:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-14815-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Enalapril maleat 5mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Pymepharco
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

Erilcar 5 Pymepharco là sản phẩm gì?

  • Erilcar 5 Pymepharco là thuốc điều trị các trường hợp tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành. Thuốc chứa hoạt chất chính là Enalapril, được sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Pymepharco. Không nên dùng đồng thời thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, lithium với thuốc Erilcar 5 Pymepharco.

Thành phần của Erilcar 5 Pymepharco

  • Enalapril: 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Erilcar 5 Pymepharco

  • Công dụng của các thành phần có trong Erilcar 5 Pymepharco:

    • Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

    • Thường được dùng kết hợp với glycoside tim, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế thụ thể beta để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.

    • Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.

Chống chỉ định của Erilcar 5 Pymepharco

  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  • Hạ huyết áp có trước.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều dùng - Cách dùng Erilcar 5 Pymepharco

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống. 

  • Liều dùng: 

    • Điều trị tăng huyết áp:

      • Liều khởi đầu 5mg enalapril maleat/ngày. Vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.

      • Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2.5mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril và tiếp tục nếu cần thiết.

      • Liều duy trì thường dùng 10 - 20mg x 1 lần/ngày, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.

    • Điều trị suy tim:

      • Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2.5mg/ngày.

      • Liều duy trì thông thường là 20mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40mg/ngày chia làm 2 lần.

    • Rối loạn chức năng thất trái:

      • Bệnh nhân dùng 2.5mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20mg (chia làm nhiều lần).

    • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:

      • Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh >1,6mg/dL, nên khởi đầu liều 2.5mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2.5mg x 2 lần/ngày, 5mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra tụt huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40mg/ngày.

      • Trẻ em: Enalapril có thể được dùng điều trị tăng huyết áp ở trẻ em.

      • Liều khởi đầu 80mcg/kg x 1 lần/ngày, liều dùng tối đa 5mg, điều chình liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nói cách khác, trẻ em cân nặng từ 20kg - dưới 50kg dùng liều khởi đầu 2.5mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 20mg/ngày; trẻ em cân nặng 50kg trở lên dùng liều khởi đầu 5mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 40mg/ngày.

      • Liều 100 - 500mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.

Lưu ý khi sử dụng Erilcar 5 Pymepharco

  • Lưu ý chung: 

    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Erilcar 5 Pymepharco

  • Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua: hạ huyết áp, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, phù mạch, ngất, đánh trống ngực, phát ban, ho khan.

Sử dụng thuốc Erilcar 5 Pymepharco ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Nếu trong trường hợp cần thiết phải tham khảo ý kiến của bác sĩ để được theo dõi và đưa ra các biện pháp xử trí kịp thời.

  • Phụ nữ cho con bú: Cefalexin có khả năng qua nhau thai, và bài tiết vào sữa mẹ. Do đó không nên dùng thuốc khi cho con bú.

Sử dụng Erilcar 5 Pymepharco với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Tương tác của Erilcar 5 Pymepharco

  • Chưa có báo cáo.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Pymepharco

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Giá của Erilcar - 5 - Pymepharco hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ