Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml - Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim hiệu quả

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-22 16:08:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21737-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Digoxin
Quốc gia sản xuất:
Hy Lạp
Đóng gói:
Hộp 6 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần TADA Pharma
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
0.5mg

Video

Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml là sản phẩm gì?

  • Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn nhịp tim, kiểm soát suy tim mãn tính mà rối loạn chức năng tâm thu. Với thành phần chính Digoxin giúp giúp kiểm soát chứng loạn nhịp trên tâm thất hiệu quả. Thuốc được sản xuất bởi Anfarm Hellas S.A. – Hy lạp.

Thông tin cơ bản của Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml

  • Tên sản phẩm: Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml
  • Số đăng ký: VN-21737-19
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần TADA Pharma
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 6 ống x 2ml

Thành phần của Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml 

  • Digoxin 0,5mg.

Công dụng - Chỉ định của Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml

  • Kiểm soát suy tim mãn tính mà rối loạn chức năng tâm thu là chủ yếu, đặc biệt khi suy tim kèm theo rung tâm nhĩ.
  • Kiểm soát chứng loạn nhịp trên tâm thất, đặc biệt là rung tâm nhĩ và cuồng động tâm nhĩ mãn tính.

Liều dùng của Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml 

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền
  • Liều dùng
    • Liều dùng phải được xác định cho từng bệnh nhân tùy thuộc tuổi tác, cân nặng và chức năng thận. Liều dùng đưa ra sau đây chỉ là gợi ý.
    • Có sự khác nhau giữa sinh khả dụng của dạng uống và dạng tiêm truyền của digoxin, liều phải được giảm 33% khi chuyển từ dạng viên uống sang dung dịch tiêm.
      • Liều tấn công (ở các bệnh nhân đã qua hai tuần không sử dụng các glycosidc tim):
      • Người lớn:
        • Liều dùng đường tiêm truyền: 0,5 mg đến l mg (2ml đến 4 ml) tùy thuộc tuổi tác, cân nặng và chức năng thận.
        • Liều dùng phải được chia làm nhiều lần, liều khởi dầu xấp xỉ 1/2 tổng liều và phần còn lại sau đó liều được chia đề sử dụng ở các khoảng cách từ 4 đến 8 giờ.
        • Đánh giá đáp ứng lâm sàng phải được thực hiện trước mỗi liều thêm.
        • Mỗi liều dùng phải được tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 20 phút.
      • Trẻ em:
        • Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 10 tuổi (nếu trước đó 2 tuần không sử dụng các glycoside tim):
        • Ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ đẻ non, độ thanh thải của digoxin giảm, do đó cần giảm liều. Ngoại trừ trẻ mới sinh, nhìn chung trẻ em đòi hỏi sử dụng liều lớn hơn so với người lớn tính theo trọng lượng và diện tích cơ thể. Trẻ em trên 10 tuổi qui định liều dùng như người lớn tùy thuộc vào cân nặng.
        • Liều dùng tiêm tĩnh mạch phải được sử dụng như sau:
        • Trẻ đẻ non dưới 1,5kg: 20 microgram/kg một ngày
        • Trẻ đẻ non từ l,5kg đến 2,5kg: 30 microgram/kg một ngày
        • Trẻ dưới 2 tuổi: 35 microgram/kg một ngày
        • Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: 35 microgram/kg một ngày
        • Trẻ từ 5 đến 10 tuồi: 25 microgram/kg một ngày
        • Liều dùng phải được chia làm nhiều lần, liều khởi đầu xấp xỉ 1/2 tổng liều, phần còn lại được chia để sử dụng mỗi lần cách nhau 4 đến 8 giờ.
        • Đánh giá đáp ứng lâm sàng phải được thực hiện trước mỗi liều thêm.
        • Mỗi liều dùng phải được tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 12 đến 20 phút.
    • Điều trị duy trì:
      • Liều duy trì được sử dụng như sau:
        • Trẻ đẻ non: Liều hàng ngày bằng 20% của liều dùng 24 giờ nêu trên (tiêm tĩnh mạch hoặc uống).
        • Trẻ mới sinh và dưới 10 tuổi: Liều hàng ngày bằng 25% liều dùng 24 giờ nêu trên (tiêm tĩnh mạch hoặc uống).
        • Trên đây chỉ là chỉ dẫn chung. Trong quá trình sử dụng thuốc, nồng độ digoxin trong huyết tương phải được theo dõi và liều phải được điều chỉnh dựa trên kết quả xét nghiệm thu được. Nếu các glycoside tim được sử dụng trước đó 2 tuần, cần lưu ý ràng liều dùng tối ưu sẽ phải nhỏ hơn liều khuyến cáo nêu trên.
    • Sử dụng cho người già:
      • Khuynh hướng suy giảm chức năng thận và giảm trọng lượng cơ thể ở người già ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, tâng khả năng gây tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và tăng khả năng nhiễm độc. Do dó, yêu cầu định kỳ kiểm tra nồng độ digoxin huyết và tránh tình trạng hạ kali huyết.
  •  Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml 

  • Mẫn cảm với digoxin, các glycosid tim khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Block tim toàn phần từng cơn hoặc block nhĩ thất tim độ 2, đặc biệt có tiền sử hội chứng Stokes-Adams.
  • Loạn nhịp do nhiễm độc các glycosid tim.
  • Loạn nhịp trên tâm thất gây ra bởi hội chứng Wolff-Parkinson-White.
  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Nhịp nhanh tâm thất hoặc rung tâm thất.

Lưu ý khi sử dụng Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml 

  • Độc tính do digoxin có thể làm sớm đến chứng loạn nhịp tim mà một vài trong số đó tương tự như chứng loạn nhịp tim được chỉ ra trong phần chỉ định sử dụng thuốc. Ví dụ nhịp nhanh tâm nhĩ kèm theo block nhĩ thất không ổn dịnh yêu cầu chăm sóc đặc biệt vì về mặt lâm sàng nó tương tự với rung tâm nhĩ.
  • Bệnh nhân sử dụng digoxin không được sử dụng các muối calci tĩnh mạch.
  • Trong một số trường hợp rối loạn dẫn truyền xoang tâm nhĩ (rối loạn chức năng nút xoang), digoxin có thể gây hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nhịp xoang chậm hoặc gây block xoang tâm nhĩ.
  • Xác định nồng độ digoxin huyết thanh có thể rất hữu ích cho việc quyết định có thể tiếp tục điều trị với digoxin hay không, nhưng các liều gây độc của các glycoside khác có thể phản ứng chéo và ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm. Có thể thích hợp hơn là tạm thời ngừng sử dụng digoxin và theo dõi bệnh nhân.
  • Nếu bệnh nhân sử dụng các glycosid tim khác trong 2 tuần trước dó, liều khởi đầu cần được xem xét lại và cần cân nhắc giảm liều.
  • Ờ các bệnh nhân già hoặc các bệnh nhân có độ thanh thải thận giảm, cần cân nhắc giảm liều khởi đầu và liều duy trì.
  • Bệnh nhân giảm oxy huyết, giảm magnesi huyết và tăng calci huyết rõ rệt sẽ tăng độ nhạy cảm của cơ tim với các glycosid tim.
  • Tiêm tĩnh mạch nhanh quá mức digoxin có thể gây co mạch dẫn đến tăng huyết áp và/hoặc giảm lưu lượng mạch vành. Do đó, tiêm vơi tốc độ chậm là rất quan trọng đổi với các bệnh nhân suy tim do cao huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp.
  • Cần sử dụng thận trọng digoxin cho các bệnh nhân có bệnh về tuyến giáp. Liều khởi đầu và liều duy trì của digoxin cần giảm khi chức năng tuyến giáp dưới mức bình thường, ở bệnh nhân cường giáp đã được kiểm soát, cần giảm liều digoxin.
  • Bệnh nhân có hội chứng hấp thu kém có thể yêu cầu liều digoxin cao hơn.
  • Nguy cơ loạn nhịp tim trầm trọng do khử rung tim trực tiêp tăng lên rõ rệt khi có mặt độc tính của các digitalis và tỷ lệ với nâng lượng khử rung sử dụng.
  • Đối với các bệnh nhân khử rung trực tiếp bằng điện đang sử dụng digoxin, cần ngưng sử dụng thuốc tối thiểu 24 giờ trước khi tiến hành. Trong trường hợp khẩn cấp như ngừng tim, khi tiến hành khử rung, cần sử dụng năng lượng thấp nhất có hiệu quả. Khử rung trực tiếp không thích hợp với việc điều trị loạn nhịp tim suất hiện sau khi sử dụng các glycosid tim.
  • Digoxin có tác dụng tốt trong chứng loạn nhịp tim vì nó gây ra sự phong tỏa dẫn truyền nhĩ thất. Tuy nhiên ở các bệnh nhân có block nhĩ thất không hoàn toàn, sự tiến triển nhanh block cần được dự đoán trước. Trong block tim hoàn toàn, nhịp riêng tâm thất có thể bị triệt tiêu.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương và rối loạn thị lực dã được báo cáo ở các bệnh nhân sử dụng digoxin, do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml 

  • Triệu chứng hay gặp: rối loạn thần kinh trung ương, chóng mặt, rối loạn thị giác
  • Loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, ngắt nhịp đôi, nhịp ba, khoảng PR kep dài, tim nhịp chậm xoang.
  • Bồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Da phát ban mày đay
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các tương tác thuốc phụ thuộc vào mức độ thải trừ của thuốc qua đường thận, sự gắn kết với mô, sự gắn kết với protein huyết tương, sự phân bổ trong cơ thể, tỉ lệ hấp thu digoxin và sự nhạy cảm với chất này. Khả năng tương tác phải được tính đến bất cứ khi nào sử dụng đồng thời digoxin với các thuốc khác và nồng độ digoxin phải được xác định khi có bất kì nghi ngờ nào.
  • Sử dụng đồng thời digoxin với các thuốc chẹn beta-adrenoceptor có thể gây tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
  • Các thuốc gây giảm kali huyết hoặc gây thiếu hụt kali nội bào có thể làm tăng độ nhạy cảm với digoxin. Các thuốc này bao gồm các thuốc lợi tiểu, muối lithium, các corticosteroid và carbenoxolon.
  • Bệnh nhân đang sử dụng digoxin nhạy cảm hơn vói tác dụng của suxamethonium (làm nặng thêm tình trạng tăng kali huyết).
  • Calci, đặc biệt khi sử dụng đường tiêm tĩnh mạch có thể dẫn đến loạn nhịp tim trầm trọng ở các bệnh nhân đang sử dụng digoxin.
  • Nồng độ huyết tương của digoxin tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuổc sau: alprazolam, amiodaron, diphenoxylat, atropin, flccainid, gentamicin, indometacin, itraconazol, prazosin, propafenon, quinidin, quinin, sptronolacton, các kháng sinh nhóm macrolid. tetracyclỉn, trimethoprim ( và có thể các kháng sinh khác), propanthelin.
  • Nồng độ huyết tương của digoxin giảm xuống khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: epinephrin, các thuốc kháng acid, các thuốc nhuận tràng, kaolin-pectin, Colestyramin, acarbose, salbutamol, sulfasalazin, neomycin, rifampicin, một vài thuốc kìm tế bào, phenytoin, metoclopramid, penicilamin và các chế phẩm chứa dịch chiết Hypcrium perforatum.
  • Các thuốc chẹn kênh calci có thể làm tăng hoặc không gây sự thay đổi nồng độ digoxin trong huyết tương. Verapamil, felodipin và tiapamil làm tăng nồng độ digoxin. Nifedipin và diltiazem có thể làm tăng hoặc không ảnh hưởng đến nồng độ digoxin. Isradipin không làm thay đổi nồng độ digoxin. Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể làm tăng hoặc không làm thay đổi nồng độ của digoxin.
  • Milrinon không làm thay đổi nồng độ ổn định của digoxin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml là bao nhiêu?

  • Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Digoxin-Anfarm&VN-21737-19"


Câu hỏi thường gặp

Giá của Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml - Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ