Dexilant 30mg Takeda - Thuốc điều trị viêm thực quản hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Dexilant 30mg Takeda là sản phẩm gì?
-
Dexilant 30mg Takeda là thuốc được chỉ định điều trị viêm thực quản ăn mòn ở người bệnh từ 12 tuổi trở lên. Ngoài ra Dexilant 30mg Takeda còn giúp điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản không ăn mòn có triệu chứng, giảm tình trạng ợ chua, ợ nóng.
Thông tin cơ bản của Dexilant 30mg Takeda
-
Tên sản phẩm: Dexilant 30mg Takeda
-
Số đăng ký: VN2-654-17
-
Công ty đăng ký: Takeda
-
Xuất xứ: Nhật Bản
-
Dạng bào chế: Viên uống
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
-
Quy cách: Hộp 1 vỉ x 7 viên, hộp 2 vỉ x 7 viên, hộp 4 vỉ x 7 viên
Thành phần của Dexilant 30mg Takeda
-
Dexlansoprazole 30mg.
Công dụng - Chỉ định của Dexilant 30mg Takeda
-
Dexilant được chỉ định ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên để chữa lành tất cả các cấp độ viêm thực quản ăn mòn (EE) đến 8 tuần.
-
Duy trì sự chữa lành viêm thực quản ăn mòn và giảm ợ nóng Dexilant được chỉ định ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên để duy trì sự chữa lành viêm thực quản ăn mòn và giảm ơ nóng đến 6 tháng ở bệnh nhân người lớn và 16 tuần ở bệnh nhân từ 12-17 tuổi.
-
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản không ăn mòn có triệu chứng Dexilant được chỉ định ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên để điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) không ăn mòn có triệu chứng trong 4 tuần.
Cách dùng và liều dùng của Dexilant 30mg Takeda
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Chữa lành viêm thực quản ăn mòn (EE): 1 viên nang 60 mg, 1 lần/ngày thời gian đến 8 tuần
-
Duy trì sự chữa lành viêm thực quản ăn mòn và giảm ợ nóng: 1 viên nang 30 mg, 1 lần/ngày. Các nghiên cứu có đối chứng không kéo
dài qua 6 tháng ở bệnh nhân ngươi lớn và 16 tuần ở bệnh nhân từ 12-17 tuổi. -
Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản (GERD) không ăn mòn có triệu chứng: 1 viên nang 30 mg, 1 lần/ngàỵ, thời gian 4 tuần.
-
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân người lớn suy gan để chữa lành viêm thực quản ăn mòn (EE)
-
Đối với bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh loại B), liều khuyến cáo là Dexilant 30mg, 1 lần/ngày đến tám tuần. Không khuyến cáo dùng Dexilant ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh loại C)
-
-
Quên liều:
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
-
Quá liều:
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Chống chỉ định của Dexilant 30mg Takeda
-
Chống chỉ định dùng Dexilant 30mg ở bệnh nhân đã biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các phản ứng quá mẫn, bao gồm phản vệ đã được báo cáo. Viêm thận kẽ cấp tính (AIN) đã được báo cáo với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) khác, bao gồm lansoprazole mà dexlansoprazole là đồng phân R (R-ehantiomer) của lansoprazole.
-
Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm Dexilant 30mg, với các sản phẩm chứa ripivirine.
Lưu ý khi sử dụng Dexilant 30mg Takeda
-
Sự hiện diện của bệnh ác tính dạ dày
-
Ở người lớn, đáp ứng về triệu chứng với điều trị bằng Dexilant 30mg không loại trừ sự hiện diện của bệnh ác tính ở dạ dày. Xem xét thêm xét nghiệm theo dõi và chẩn đoán ở bệnh nhân người lớn có đáp ứng dưới mức tối ưu hoặc tái phát triệu chứng sớm sau khi hoàn thành điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton, ở bệnh nhân cao tuổi, xem xét thêm việc nội soi.
-
Viêm thận kẽ cấp tính
-
Viêm thận kẽ cấp tính đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng các thuốc ức chế bơm proton bao gồm lansoprazole. Viêm thận kẽ có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton và thường là do một phản ứng quá mẫn tự phát. Ngừng sử dụng Dexilant 30mg nếu viêm thận kẽ cấp tính phát triển.
-
Tiêu chảy liên quan đến Clostridium Difficile
-
Các nghiên cứu quan sát đã công bố cho thấy điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton như Dexilant 30mg có thể đi kèm với tăng nguy cơ tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile, đặc biệt là ở những bệnh nhân nằm viện, cần xem xét chuẩn đoán này đối với tiêu chảy không cải thiện.
-
Bệnh nhân điều trị, bằng, thuốc ức chế bơm proton nên sử dụng liều thấp nhất và trong thời gian ngằn nhất phù hợp với tình trạng được điều trị.
-
Gãy xương
-
Một số nghiên cứu quan sát đã công bố cho thấy điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể đi kèm với tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống liên quan đến loãng xương. Nguy cơ gãy xương tăng lên ở những bệnh nhân dùng liều cao, được định nghĩa là điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton nhiều liều hàng ngày và dài hạn (một năm hoặc lâu hơn). Bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton nên sử dụng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất phù hợp với tình trạng được điều trị.
-
Những bệnh nhân có nguy cơ bị gãy xương liên quan đến loãng xương nên được xử trí theo hướng dẫn điều trị đã thiết lập.
-
Lupus ban đỏ ở da và lupus ban đỏ hệ thống
-
Lupus ban đỏ ở da (CLE) và lupus ban đỏ hệ thống (SLE) đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế bơm proton. Những biến cố này đã xảy dưới dạng cả khởi phát mới và đợt cấp của bệnh tự miễn hiện có. Đa số các trường hợp lupus ban đỏ gây ra do thuốc ức chế bơm proton là lupus ban đỏ ở da. Dạng lupus ban đỏ ở da thường gặp nhất được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton là lupus ban đỏ ở da bán cấp (SCLE) và xảy ra trong vòng vài tuần đến vài năm sau khi điều trị thuốc liên tục ở các bệnh nhân từ trẻ nhỏ đến người cao tuổi. Nói chung, các phát hiện về mô học được quan sát thấy không có sự tham gia của cơ quan.
-
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) ít gặp hơn so với lupus ban đỏ ở da (CLE) đã được báo cáo ở bệnh nhân, đang dùng thuốc ức chế bơm proton. Lupus ban đỏ hệ thống liên, quan đến thuốc ức chế bơm proton thường nhẹ hơn so với lupus ban đỏ hệ thống gây ra không do thuốc. Sự khởi phát lupus ban đỏ hệ thống thường xảy ra trong vòng vài ngày đến vài năm sau khi bắt đầu điều trị, chủ yếu ở những bệnh nhân từ người lớn trẻ tuổi đến người cao tuổi. Đa số bệnh nhân có phát ban, tuy nhiên đau khớp và giảm tế bào máu cũng đã được báo cáo.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ Dexilant 30mg Takeda
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, bệnh hạch bạch huyết
-
Rối loạn tim: Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, đau ngực, phù, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
-
Rối loạn tai và mê đạo: Đau tai, ù tai, chóng mặt
-
Rối loạn nội tiết: Bướu giáp
-
Rối loạn mắt: Kích ứng mắt, sưng mắt
-
Rối loạn tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, nhạy cảm đau ở bụng, phân bất thường, khó chịu ở hậu môn, thực quản Barrett, dị vật dạ dày, âm ruột bất thường, hơi thở có mùi, viêm đại tràng vi thể, polyp đại tràng, táo bón, khô miệng, viêm tá tràng, khó tiêu, khó nuốt, viêm ruột, ợ hơi, viêm thực quản, polyp dạ dày, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, rối loạn dạ dày-ruột, rối loạn tăng nhu động dạ dày-ruột, bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), loét và thủng dạ dày-ruột, nôn ra máu, đại tiện phân có máu, trĩ, giảm làm rỗng dạ dày, hội chứng ruột kích thích, phân nhầy, niêm mạc miệng phồng rộp, đại tiện đau, viêm trực tràng, dị cảm ở miệng, xuất huyết trực tràng, nôn ọe.
-
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phản ứng phụ của thuốc, suy nhược, đau ngực, rét run, cảm giác bất thường, viêm, viêm niêm mạc, hạch, đau, sốt
-
Rối loạn gan mật: Đau bụng do mật, sỏi mật, gan to
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida, cúm, viêm mũi họng, Herpes miệng, viêm họng, viêm xoang, nhiễm virus, nhiễm trùng âm hộ - âm đạo
-
Tổn thương, ngộ độc và các biến chứng do thủ thuật: Té ngã, gãy xương, bong gân khớp, quá liều, đau do thủ thuật, sạm nắng
-
Xét nghiệm: Tăng ALP, tăng ALT, tăng AST, giảm/tăng bilirubin, tăng creatinin huyết, tăng gastrin huyết, tăng glucose huyết, tăng kali huyết, bất thường xét nghiệm chức năng gan, giảm số lượng tiểu cầu, tăng protein toàn phần, tăng cân
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Thay đổi sự ngon miệng, tăng calci huyết, hạ kali huyết
-
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, co cứng cơ, đau cơ xương khớp, đau cơ
-
Rối loạn hệ thần kinh: Thay đổi vị giác, co giật, chóng mặt, nhức đầu, đau nửa đầu, giảm trí nhớ, dị cảm, tăng hoạt động tâm thần vận động, run, đau dây thần kinh sinh ba
-
Rối loạn tâm thần: Giấc mơ bất thường, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, thay đổi ham muốn tình dục
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu, tiểu gấp
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Đau bụng kinh, giao hợp đau, đa kinh, rối loạn kinh nguyệt
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Hít sặc, hen, viêm phế quản, ho, khó thở, nấc, thở sâu nhanh, sung huyết đường hô hấp, đau họng
-
Rối loạn da và mô dưới da: Mụn trứng cá, viêm da, ban đỏ, ngứa, ban, tổn thương da, mề đay
-
Rối loạn mạch: Huyết khối tĩnh mạch sâu, nóng bừng, tăng huyết áp
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Thuốc kháng retrovirus
-
Tác động của các PPIs lên thuốc kháng retro virus rất khác nhau. Tầm quan trọng trên lâm sàng và cơ chế đằng sau những tương tác này không phải luôn được biết.
-
Giảm phơi nhiễm của một số thuốc kháng retrovirus (ví dụ rilpivirin, atazanavir, và nelfinavir) khi dùng đồng thời với dexlansoprazol có thể làm giảm tác dụng chống virus và thúc đấy sự phát triển kháng thuốc.
-
Tăng phơi nhiễm của các thuốc kháng retrovirus khác (ví dụ saquinavir) khi dùng đồng thời với dexlansoprazol có thể làm tăng độc tính của thuốc kháng retrovirus.
-
Có các thuốc kháng retrovirus khác không có tương tác lâm sàng liên quan với dexlansoprazol.
-
-
Các thuốc chứa rilpivirin:
-
Chống chỉ định sử dụng cùng DEXILANT. Xem thông tin kê đơn.
-
-
Nelfinavir:
-
Tránh dùng đồng thời với DEXILANT. Xem thông tin kê đơn của các thuốc kháng retrovirus để biết thêm thông tin.
-
-
Warfarin
-
Tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc PPI với warfarin. Tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu bất thường và thậm chí tử vong.
-
Theo dõi chỉ số INR và thời gian prothrombin. Có thể cần điều chỉnh liều warfarin để duy trì phạm vi INR mục tiêu. Xem thông tin kê đơn của warfarin.
-
-
Clopidogrel:
-
Dùng đồng thời Dexlansoprazol và clopidogrel ở các đối tượng khỏe mạnh không ảnh hưởng quan trọng về lâm sàng đối với nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel hoặc sự ức chế tiểu cầu do clopidogrel (xem Dược lý). Không cần thiết điều chỉnh liều clopidogrel khi dùng với liều DEXILANT đã được phê duyệt.
-
-
Methotrexat
-
Sử dụng đồng thời các thuốc PPI với methotrexat (chủ yếu ở liều cao) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexat và/hoặc chất chuyển hóa hydroxymethotrexat trong huyết thanh, có thể dẫn đến ngộ độc methotrexat. Không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức giữa methotrexat liều cao và các thuốc PPI được tiến hành.
-
Có thể cân nhắc tạm ngưng sử dụng DEXILANT đối với những bệnh nhân đang dùng liều cao methotrexat.
-
-
Digoxin
-
Có khả năng dẫn đến tăng phơi nhiễm của digoxin. Theo dõi nồng độ digoxin. Có thể cần điều chỉnh liều digoxin để duy trì nồng độ thuốc điều trị. Xem thông tin kê đơn của digoxin.
-
Thuốc có dược động học hấp thu phụ thuộc pH dạ dày (ví dụ các muối sắt, erlotinib, dasatinib, nilotinib, mycophenoloate mofetil, ketoconazol/itraconazol)
-
Dexlansoprazol có thể làm giảm hấp thu của các thuốc khác do tác dụng làm giảm nồng độ acid trong dạ dày của nó.
-
Mycophenolat mofetil (MMF): Dùng đồng thời các PPI trên bệnh nhân khỏe mạnh và bệnh nhân ghép tạng đang sử dụng MMF đã được báo cáo làm giảm phơi nhiễm đối với chất chuyển hóa có hoạt tính, acid mycophenolic (MPA), có thể là do giảm độ tan của MMF tại mức pH dạ dày tăng. Liên quan lâm sàng của giảm phơi nhiễm MPA về thải ghép chưa được xác định trên bệnh nhân ghép tạng dùng DEXILANT và MMF. Thận trọng khi dùng DEXILANT cho bệnh nhân ghép tạng đang điều trị với MMF. Xem thông tin kê đơn của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH dạ dày.
-
-
Tacrolimus
-
Có khả năng làm tăng phơi nhiễm của tacrolimus, đặc biệt ở bệnh nhân ghép tạng mà là người nghèo chuyển hóa CYP2C19 hoặc trung bình. Theo dõi nồng độ máu toàn thân của tacrolimus. Có thể cần điều chỉnh liều của tacrolimus để duy trì nồng độ thuốc điều trị. Xem thông tin kê đơn của tacrolimus.
-
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Dexilant 30mg Takeda là bao nhiêu?
-
Dexilant 30mg Takeda hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Dexilant 30mg Takeda ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Dexilant 30mg Takeda tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: " drugbank.vn/"
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Dexilant 30mg Takeda - Thuốc điều trị viêm thực quản hiệu quả chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này