Depedic - Thuốc điều trị còi xương hiệu quả của TW Mediplantex.

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-20 20:03:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25846-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cholecalciferol
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10 ml; hộp 1 lọ 20 ml (nắp liền với đầu nhỏ giọt)
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Depedic là thuốc gì?

  • Depedic được sản xuất bởi công ty cổ phần dược TW Mediplantex. Depedic được chỉ định trong điều trị các bệnh còi xương do dinh dưỡng hiệu quả.

Thành phần chính của Depedic

  • Cholecalciferol

Dạng bào chế

  • Dung dịch uống

Công dụng - Chỉ định của Depedic

  • Phòng và điều trị còi xương do dinh dưỡng.

  • Còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu – kháng vitamin D liên kết X; còi xương phụ thuộc vitamin D; loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci máu thứ phát do bệnh thận mạn tính.

  • Thiểu năng cận giáp và giảm thiểu năng cận giáp.

  • Ngăn ngừa và điều trị loãng xương kể cả loãng xương do corticosteroid.

Chống chỉ định của Depedic

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

  • Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

Liều lượng và cách dùng Depedic

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Bệnh nhân cần dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều thường dùng như sau:

      • Điều trị cho trẻ em bị bệnh còi xương: 5 giọt/ngày.

      • Điều trị bệnh:

        • Liều điều trị 1000 IU/ngày, trong 3 — 4 tuần có thể đến 3000 — 4000 ‘U dưới sự theo dõi nghiêm ngặt của thầy thuốc kèm kiểm tra nước tiểu định kỳ. Liều 4000 IU chỉ áp dụng cho các trường hợp biến dạng Xương rõ ràng.

    • Có thể lập lại chu trình điều trị sau khi ngừng lần điều trị trước tuần nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, khi đã có những kết quả điều trị cụ thể thì chuyển sang dùng liều dự phòng 5 giot/ngay.

      • Liều điều trị dự phòng:

        • Trẻ sơ sinh từ 3 — 4 tuần tuổi, sinh đủ tháng, điều kiện sống tốt và được ra ngoài trời nhiều và trẻ nhỏ tới 2 — 3 tuổi: 500 — 1000 IU (5 — 10 giọt) mỗi ngày.

        • Trẻ đẻ non từ 7 — 10 ngày tuổi, trẻ sinh đôi, trẻ sơ sinh Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời: 1000 — 1500 IU  mỗi ngày. Trong mùa hè nhiều nắng có thể giảm liều xuống 500 IU (5 giọt) mỗi ngày.

        • Phụ nữ mang thai: 5 giọt/ngày trong suốt thời kỳ mang thai hoặc từ tuần thai thứ 28 thì 10 giot/ngày.

        •  Người lớn: 500 — 1000 IU (5 — 10 giọt) mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng Depedic

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

Tác dụng phụ khi dùng Depedic

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

  • Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Ở người lớn, cường vitamin D có thể do sử dụng quá liều vitamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng vitamin D với liều quá cao. Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Thuốc tăng tiết serotonin: Như các thuốc SSRI khác, sử dụng đồng thời với các thuốc tăng tiết serotonin có thể dẫn đến các hội chứng serotonin. Nên khuyên bệnh nhân dùng thuốc thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi dùng phối hợp các thuốc tăng tiết serotonin (như L-tryptophan, triptan, tramadol, linezolid, SSRI, và lithi) với paroxetin. Chống chỉ định dùng đồng thởi paroxetin với MAOI do nguy cơ gây ra hội chứng serotonin.

  • Pimozid: Nồng độ pimozic tăng trung bình gấp 2,5 lần trong một nghiên cứu với pimozid liều đơn thấp (2mg) phối hợp với 60mg paroxetin. Chống chỉ định phối hợp pimozid với paroxetin.

  • Enzym chuyển hóa thuốc: Sự chuyển hóa và đặc tính dược động học của paroxetin có thể bị tác động bởi sự cảm ứng hoặc ức chế các enzym chuyển hóa thuốc. Khi dùng chung paroxetin với các thuốc ức chế enzym chuyển hóa, nên dùng paroxetin với liều thấp nhất trong khoảng liều khuyến cáo. Không cần điều chỉnh liều khi dùng chung paroxefin với thuốc cảm ứng enzym chuyển hóa (như carbamazepin, rifampicin, phenobarbital, phenytoin) hay với fosamprenavir/ritonavir.

  • Procyolidin: Sử dụng hàng ngày paroxetin làm tăng đáng kể nồng độ procyclidin huyết tương. Nên giảm liều procyclidin nếu cỏ tác dụng kháng tiết cholin.

  • Thuốc bị chuyển hóa bởi enzym CYP2D6: Paroxetin We ché enzym CYP2D6 của hệ thống enzym cytochrom P450 ở gan. Sự ức chế này có thể dẫn đến tăng nồng độ huyết tương của các thuốc dùng phối hợp bị chuyển hóa bởi enzym này. Các thuốc này bao gồm một số thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như clomipramin, nortriptylin, và desipramin), thuốc an thần nhóm phenothiazin (như perphenazin và thioridazin), risperidon, atomoxetin, một số thuốc chống loạn nhịp typ 1c (như propafenon và flecainid) và metoprolol.

  • Thuốc chống đông đường uống: Dùng đồng thời paroxetin với thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng chống đông và tăng nguy cơ chảy máu.

  • Thuốc kháng viêm không sleroid (NSAID), acid acelylsalicylic và các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác: Dùng chung paroxetin với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hay acid acetylsalicylic có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Thuốc tác động lên pH dạ dày: Các thuốc ảnh hưởng lên pH dạ dày (như thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton hay thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin) có thể ảnh hưởng lên nồng độ paroxetin huyết tương ở bệnh nhân dùng dạng hỗn dịch uống.

  • Rượu: Nên tránh uống rượu trong thời gian dùng paroxetin.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 10 ml; hộp 1 lọ 20 ml (nắp liền với đầu nhỏ giọt).

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược TW Mediplantex.

Sản phẩm tương tự

Giá Depedic là bao nhiêu?

  • Depedic hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Depedic ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Depedic bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Depedic - Thuốc điều trị còi xương hiệu quả của TW Mediplantex.  hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ