Cophacip 500mg Armephaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-03 16:19:05

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33245-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ciprofloxacin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
30 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
500mg
Tiêu chuẩn:

Video

Cophacip 500mg Armephaco là sản phẩm gì?                  

  • Cophacip 500mg Armephaco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Armephaco, với thành phần chính Ciprofloxacin có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn dường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn bệnh viên nặng, nhiễm khuẩn huyết và một sô nhiễm khuẩn khác.

Thông tin cơ bản của Cophacip 500mg Armephaco

  • Tên sản phẩm: Cophacip 500mg Armephaco
  • Số đăng ký: VD-33245-19
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần ARMEPHACO (Dược và trang thiết bị y tế quân đội)
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Hạn sử dụng: 30tháng.
  • Quy cách: Chai 100 viên

Thành phần của Cophacip 500mg Armephaco

  • Ciprofloxacin 500mg

Công dụng - Chỉ định của Cophacip 500mg Armephaco

  • Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin:
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên            
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương
  • Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở những người bị suy giảm miễn dịch
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng
  • Phòng các bệnh do não mô cầu
  •  Phòng nhiễm khuẩn gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch.

Liều dùng - ách dùng Cophacip 500mg Armephaco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng cho người lớn:
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500-750mg x2 lần/ngày, điều trị 7-14 ngày.
      • Đợt cấp của viêm xoang ác tính: 500-750mg x2 lần/ngày, điều trị 7-14 ngày.
      • Viêm tai giữa mãn tính: 500-750mg x2 lần/ngày, điều trị 7-14 ngày.
      • Viêm tai ngoài ác tính: 750mg x2 lần/ngày, điều trị 28 ngày đến 3 tháng.
      • Viêm bàng quang biến chứng, viêm bể thận không biến chứng: 500mg x2 lần/ngày, điều trị 7 ngày.
      • Viêm bàng quang không biến chứng: 250-500mg x2 lần/ngày, điều trị 3 ngày.
      • Viêm bể thận biến chứng: 500-750mg x2 lần/ngày, điều trị ít nhất 10 ngày đến 21 ngày.
      • Viêm tuyến tiền liệt: 500-750mg x2 lần/ngày, điều trị 2 đến 6 tuần.
      • Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung: liều đơn 500mg/ngày.
      • Viêm mào tinh hoàn, tinh hoàn, viêm khung chậu: 500-750mg x2 lần/ngày, ít nhất 14 ngày.
      • Tiêu chảy do vi khuẩn gây bệnh Shigella spp: 500mg x2 lần/ngày, điều trị 1-5 ngày.
      • Tiêu chảy do Vibrio cholerae: 500mg x2 lần/ngày, điều trị 3 ngày.
      • Sốt thương hàn: 500mg x2 lần/ngày, điều trị 7 ngày.
      • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng do vi khuẩn gram âm: 500-750mg x2 lần/ngày, 5-14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500-750mg x2 lần/ngày, 7-14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn xương khớp: 500-750mg x2 lần/ngày, tối đa 3 tháng.
    • Liều dùng cho trẻ em:
      • Xơ nang: 20mg/kg trọng lượng cơ thể, x2 lần ngày, tối đa 750mg/liều, điều trị 10-14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm bề thận: 10-20 mg/kg trọng lượng cơ thể, x2 lần/ngày, tối đa 750mg/liều, điều trị 10-21 ngày.
      • Dự phòng điều trị sau phơi nhiễm bệnh than: 10-15mg/kg trọng lượng cơ thể, x2 lần/ngày, tối đa 500mg/liều, điều trị 60 ngày.
      • Điều trị nhiễm khuẩn nặng khác: 20mg/kg trọng lượng cơ thể, tối đa 750mg/liều.
    • Liều cho bệnh nhân cao tuổi:
      • Sử dụng liệu lượng theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và độ thanh thải creatinin.
    • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin >60ml/phút: liều như bình thường.
      • Độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút: 250-500mg trong mỗi 12 giờ.
      • Độ thanh thải creatinin <30ml/phút: 250-500mg trong mỗi 24 giờ.
      • Bệnh nhân đa thẩm tách máu: 250-500mg trong mỗi 24 giờ. Sau thẩm tách.
      • Bệnh nhân đa thẩm tách màng bụng: 250-500mg trong mỗi 24 giờ.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Nếu đã uống phải một liều lớn , cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau :
    • Gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu.
    • Theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ  như truyền bù đủ dịch

Chống chỉ định của Cophacip 500mg Armephaco

  • Người có tiền sử dị ứng với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Lưu ý khi sử dụng Cophacip 500mg Armephaco

  •  Người lớn tuổi, người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphat dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
  • Có thể gây hoa mắt, chóng mặt nên cần thận trọng khi điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
  • Hạn chế sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn vì gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.
  • Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.
  • Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

Tác dụng phụ Cophacip 500mg Armephaco

  • Chủ yếu là lên dạ dày - ruột, thần kinh trung ương và da. Thường gặp nhất là buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng tạm thời nồng độ các transaminase. Ít gặp hơn là nhức đầu, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, nhịp tim nhanh, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, đau khớp, sưng khớp.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin, ...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
  • Thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và làm giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin. Nên uống thuốc chống toan cách xa ciprofloxacin tối thiểu 2 giờ.
  • Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột.
  • Nồng độ theophylin trong huyết thanh có thể tăng nếu dùng đồng thời ciprofloxacin và theophylin.
  • Phối hợp với warfarin có thể gây hạ prothrombin
  • Sucralfat làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể, nên cho uống ciprofloxacin 2 – 6 giờ trước khi uống sucralfat.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Cophacip 500mg Armephaco là bao nhiêu?

  • Cophacip 500mg Armephaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cophacip 500mg Armephaco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Cophacip 500mg Armephaco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Cophacip 500mg Armephaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB