Comenazol Bidiphar - Thuốc điều trị bệnh loét dạ dày, đại tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-22 11:00:58

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29305-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Pantoprazol
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Comenazol Bidiphar là thuốc gì?

  • Comenazol Bidiphar điều trị bệnh loét dạ dày, đại tràng, thực quản. Ngoài ra Comenazol Bidiphar còn dùng để điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý khác.

Thành phần chính của Comenazol Bidiphar

  • Pantoprazol: 40mg.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Comenazol Bidiphar

  • Trào ngược dạ dày – thực quản.

  • Loét dạ dày, tá tràng.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý khác.

Chống chỉ định của Comenazol Bidiphar

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

Liều lượng và cách dùng Comenazol Bidiphar

  • Cách dùng: 

    • Pha thuốc trong lọ với 10 ml dung dịch NaCl 0,9%. Tiêm tĩnh mạch dung dịch sau khi pha trong thời gian ít nhất 2 phút. Hoặc pha loãng dung dịch sau khi pha với 100 ml một trong các dịch truyền: NaCl 0,9%, dextran 5% hoặc Ringer lactat để truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 phút.

  • Liều dùng:

    • Loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản.

      • Dùng 1 lần 40 mg / ngày, dùng cho tới khi có thể dùng thuốc bằng đường uống.

    • Hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý khác.

      • Bắt đầu dùng 1 lần 80 mg/ ngày (có thể dùng 160 mg/ngày nếu cần phải kiểm soát acid nhanh).

    • Liều sử dụng có thể điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh, liếu tối đa 240 mg/ngày.

    • Lưu ý: Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.

    • Người suy gan nặng: phải dùng cách ngày, dùng 40 mg / lần trong 2 ngày.

    • Người suy thận: thường không cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: độ an toàn và hiệu lực của pantoprazol ở trẻ em chưa xác định.

    • Người cao tuổi: thường không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý khi sử dụng Comenazol Bidiphar

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • - Trường hợp ung thư dạ dày:

  •   Đáp ứng có triệu chứng với liệu pháp điều trị bằng pantoprazol có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và có thể làm chậm chẩn đoán. Khi có sự hiện diện của bất kỳ các triệu chứng báo động (như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hoặc phân đen) và khi có hoặc nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính.

  •   Việc điều tra tiếp theo nên được xem xét nếu các triệu chứng không giảm mặc dù đã được điều trị thích hợp.

  • Suy gan: Ở bệnh nhân bị suy gan nặng, các enzym gan nên được theo dõi trong quá trình điều trị. Nên ngừng điều trị nếu enzym gan tăng.

  • -  Sử dụng đồng thời với atazanavir: Không nên sử dụng đồng thời atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng đồng thời, theo dõi chặt chẽ lâm sàng được khuyến cáo, kết hợp tăng liều atazanavir đến 400 mg và 100 mg với ritonavir. Không nên vượt quá liều 20 mg pantoprazol mỗi ngày.

  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn: Pantoprazol cũng như tất cả các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) có thể làm tăng số lượng vi khuẩn ở đường tiêu hóa trên. Điều trị với pantoprazol có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa được gây ra do các vi khuẩn như: Salmonella, Campylobacter hoặc Clostridium difficile.

  • Giảm magie huyết: Giảm magie huyết nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với PPIs (như pantoprazol) trong ít nhất 3 tháng và trong nhiều trường hợp là 1 năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của giảm magie huyết như: mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát âm thầm và bị bỏ qua. Phần lớn các bệnh nhân bị ảnh hưởng, giảm magie huyết được cải thiện sau khi dùng liệu pháp thay thế magie và ngưng sử dụng PPIs.

  • Đối với những bệnh nhân được điều trị kéo dài hoặc sử dụng PPIs với digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magie huyết (như thuốc lợi tiểu), các chuyên gia y tế nên xem xét đo nồng độ magie huyết trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.

  • Lupus ban đỏ bán cấp da (SCLE): Các thuốc ức chế bơm proton ít liên quan đến các trường hợp SCLE. Nếu các tổn thương xảy ra, đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân nên tìm sự giúp đỡ y tế kịp thời và các chuyên gia y tế nên xem xét ngừng pantoprazol. SCLE xảy ra sau khi điều trị trước đó với 1 thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ bị SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác.

  • Gãy xương: Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu sử dụng liều cao và kéo dài (> 1 năm) có thể tăng vừa phải nguy cơ gãy xương cổ tay, hông và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ khác đã được công nhận. Các nghiên cứu quan trắc cho thấy thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ gãy xương khoảng 10-40% và có thể tăng do nhiều yếu tố khác. Các bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện tại và cần phải bổ sung đầy đủ vitamin D và canxi.

  • Ảnh hưởng đến các test chẩn đoán: Tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp đến việc điều tra các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự can thiệp này, nên ngưng điều trị với pantoprazol ít nhất 5 ngàytrước khi đo nồng độ CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không quay trở lại phạm vi tham chiếu sau phép đo lần đầu, các phép đo này nên được lặp lại 14 ngày sau khi ngừng điều trị thuốc ức chế bơm proton.

Tác dụng phụ khi dùng Comenazol Bidiphar

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Có thể có nhức đầu hay tiêu chảy nhẹ và những trường hợp hiếm gặp hơn như: buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng.

  • Vài trường hợp cá biệt hiếm xảy ra như phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống dung môi 10 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự

Giá Comenazol Bidiphar là bao nhiêu?

  • Comenazol Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Comenazol Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Comenazol Bidiphar tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Comenazol Bidiphar - Thuốc điều trị bệnh loét dạ dày, đại tràng hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ