Clopidogrel - Thuốc phòng ngừa nhồi máu cơ tim

2,241 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-25 15:38:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21412-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 50 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 15 vỉ, 20 vỉ x 6 viên, hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 50 vỉ x 20 viên, chai 50 viên, 100 viên, 200 viên, 500 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược Vacopharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

Clopidogrel là sản phẩm gì?

  • Clopidogrel là thuốc có thành phần chính là Clopidogrel 75mg nên thuốc có tác dụng trong điều trị hội chứng mạch vành cấp, hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch và mạch máu não,...Thuốc không dùng cho bệnh nhân đang chảy máu cấp tính như viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết nội sọ, suy gan nặng. Thuốc được bào chế viên nén bao phim sử dụng đường uống.

Thành phần của Clopidogrel

  • Clopidogrel 75mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của Clopidogrel

  • Công dụng của các thành phần có trong Clopidogrel:

    • Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch và mạch máu não ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên đã xác định.

    • Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).

    • Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Sử dụng thay thế aspirin ở những bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin.

    • Phối hợp với aspirin để dự phòng huyết khối sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành. 
      Kết hợp với aspirin thay thế cho warfarin để phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ và/hoặc bệnh van tim.

    • Sử dụng trong liệu pháp kháng tiểu cầu ở những bệnh nhân thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.

    • Các tình trạng vữa xơ động mạch và thiếu máu cơ tim khác: Sử dụng như một thuốc chống kết tập tiểu cầu thay thế hoặc phối hợp với aspirin trong dự phòng huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành sử dụng tĩnh mạch hiển ghép nối.

Chống chỉ định của Clopidogrel

  • Dị ứng với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang chảy máu cấp tính như viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết nội sọ.
  • Suy gan nặng.

Liều dùng - Cách dùng Clopidogrel

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng: 

    • Liều uống: 75 mg/ngày.

    • Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg x 1 lần/ngày.

    • Hội chứng mạch vành cấp:

    • Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Liều nạp ban đầu 300 mg ngay khi được chẩn đoán, sau đó 75 mg x 1 lần/ngày (phối hợp với aspirin liều 75 - 325 mg/ngày).

    • Bệnh nhân được chỉ định can thiệp mạch vành qua da (PCI): Có thể dùng liều nạp 600 mg, dùng càng sớm càng tốt trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật, sau đó 75 mg một lần mỗi ngày.

    • Thời gian điều trị được khuyến cáo là tối đa 12 tháng với những bệnh nhân được điều trị nội khoa, và tối thiểu 12 tháng ở những bệnh nhân đựt stent động mạch vành.

    • Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: 

    • Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống Clopidogrel 75 mg/ngày (phối hợp với aspirin 75 – 162 mg/ngày). Thời gian điều trị dưới 28 ngày, thường là cho đến khi ra viện. 

    • Bệnh nhân đang điều trị tiêu huyết khối: Dùng liều nạp 300 mg ở bệnh nhân ≤ 75 tuổi (không khuyến cáo ở bệnh nhân > 75 tuổi) trước hoặc cùng với thuốc làm tan huyết khối. Sau đó dùng liều 75 mg x 1 lần/ngày trong ít nhất 14 ngày và đến 1 năm.

    • Bệnh nhân có chỉ định PCI: Có thể dùng liều nạp 600 mg/ngày, càng sớm càng tốt trước hoặc tại thời điểm làm thủ thuật. Sau đó 75 mg x 1 lần/ngày trong ít nhất 12 tháng.

    • Bệnh nhân đang điều trị PCI chậm sau liệu pháp tiêu huyết khối: Liều nạp 300 hoặc 600 mg (nếu chưa nhận liều nạp Clopidogrel trước đó ) tùy thuộc vào thời điểm PCI liên quan đến liệu pháp tiêu huyết khối, sau đó 75 mg x 1 lần/ngày.

    • Bệnh nhân rung nhĩ: 

    • Uống liều 75 mg/ ngày, kết hợp với aspirin 75 - 100 mg/ngày.

    • Trẻ em

    • Trẻ < 24 tháng: Dùng liều 0,2 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày (hiệu quả tương đương như người lớn dùng liều thông thường). 

    • Trẻ em > 2 tuổi: Có thể dùng liều ban đầu 1 mg/kg, sau đó hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng. Mặc dù chưa có liều tối ưu được khuyến cáo, tuy nhiên không được dùng liều cao hơn của người lớn.

Lưu ý khi sử dụng Clopidogrel

  • Lưu ý chung: 

    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Clopidogrel

  • - Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, khó chịu.
    - Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Sử dụng thuốc Clopidogrel ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng Clopidogrel với người lái xe và vận hành máy móc

  • Clopidogrel không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Tương tác của Clopidogrel

  • Clopidogrel ức chế chuyển hóa của isoenzym CYP2C9 làm tăng nồng độ các thuốc sau: Phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, torsemid, fluvastatin, thuốc chống viêm không steroid.
  • Clopidogrel có thể làm tăng tác dụng/độc tính của các thuốc sau: Thuốc chống đông, thuốc chống tiểu cầu, thuốc hủy cục máu đông, drotrecogin alfa, ibritumomab, salicylat, tositumomab, warfarin.
  • Tác dụng của Clopidogrel tăng lên khi dùng cùng các thuốc sau: Dasatinib, thuốc chống viêm không steroid, ethyl ester của acid omega-3, pentosan natri polysulfat, prostacyclin, dẫn chất rifamycin.
  • Sử dụng Clopidogrel phối hợp với cilostazol có thể cộng hợp tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu. Do đó cần thận trọng khi sử dụng phối hợp cilostazol với Clopidogrel, đồng thời phải theo dõi thời gian chảy máu nếu có phối hợp.
  • Tác dụng của Clopidogrel có thể giảm đi khi dùng kèm các thuốc sau: Các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc kháng viêm không steroid, thuốc ức chế bơm proton, các thuốc ức chế CYP2C19 (như cimetidin, fluconazol, ketoconazol, etravirin, felbamat, fluoxetin, fluvoxamin).

 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 50 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 15 vỉ, 20 vỉ x 6 viên, hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 50 vỉ x 20 viên, chai 50 viên, 100 viên, 200 viên, 500 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Vacopharm

Sản phẩm tương tự

  •  

Câu hỏi thường gặp

Giá của Clopidogrel - Thuốc phòng ngừa nhồi máu cơ tim hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ