Cetrimaz 1g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Cetrimaz 1g Pymepharco là sản phẩm gì?
-
Cetrimaz 1g Pymepharco là thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm như viêm màng não mủ, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, viêm nội tâm mạc, bệnh lậu, giang mai và một số các nhiễm khuẩn khác.
Thông tin cơ bản của Cetrimaz 1g Pymepharco
-
Tên sản phẩm: Cetrimaz 1g Pymepharco
-
Số đăng ký: VD-21962-14
-
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Pymepharco
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
-
Quy cách: Hộp 1 lọ
Thành phần của Cetrimaz 1g Pymepharco
-
Ceftriaxon 1g
Công dụng - Chỉ định của Cetrimaz 1g Pymepharco
-
Cetrimaz được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon:
-
Viêm màng não mủ.
-
Viêm phổi (mắc phải ở cộng đồng hay mắc phải ở bệnh viện).
-
Viêm tai giữa cấp tính.
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận).
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
-
Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
-
Bệnh lậu.
-
Bệnh giang mai.
-
-
Cetrimaz có thể được sử dụng trong:
-
Điều trị đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
-
Điều trị bệnh Lyme (sớm (giai đoạn II) và muộn (giai đoạn III)) ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi).
-
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
-
Kiểm soát người bệnh sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
-
Điều trị người bệnh nhiễm khuẩn huyết xảy ra do có liên quan, hoặc nghi ngờ có liên quan với bất kỳ các bệnh nhiễm khuẩn được kể trên.
-
Liều dùng của Cetrimaz 1g Pymepharco
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng tiêm truyền
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
-
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, đợt cấp của bệnh phối tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bể thận): Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 -2 g, tiêm một lần.
-
Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn xương và khớp: Liều thường dùng 2 g/ngày, tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần.
-
Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn, viêm nội tâm mạc, viêm màng não: Liều thường dùng mỗi ngày từ 2- 4 g, tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần. Những trường hợp trên nếu có nhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng.
-
Viêm tai giữa cấp: Một liều tiêm bắp duy nhất 1 – 2 g có thể sử dụng. Trong trường hợp bệnh nặng hoặc trước đó đã điều trị thất bại, có thể dùng một liều tiêm bắp 1 – 2 g/ngày, trong 3 ngày.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 2 g trước khi phẫu thuật.
-
Bệnh lậu: Liều tiêm bắp duy nhất 500 mg.
-
Bệnh giang mai: Liều 500 mg đến 1 g/ngày, tăng đến 2 g/ngày cho bệnh giang mai thần kinh trong vòng 10 – 14 ngày.
-
Bệnh Lyme (sớm (giai đoạn II) và muộn (giai đoạn III): 2 g/ngày trong vòng 14 – 21 ngày.
-
-
Trẻ em từ 15 ngày đến 12 tuổi hay trẻ em > 12 tuổi (< 50 kg)
-
Trẻ em có cân nặng từ 50 kg trở lên, dùng liều tương tự như người lớn.
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bung, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi (mắc phải ở cộng đồng hay mắc phải ở bệnh viện): Liều 50 – 80 mg/kg/ngày, tiêm một lần.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn xương và khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn: Liều 50 -100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa 4 g/ngày.
-
Bệnh giang mai: Liều 75 – 100 mg/kg (tối đa 4 g)/ngày trong 10 – 14 ngày.
-
Viêm màng não: Liều 80 – 100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa 4g/ngày.
-
Viêm nội tâm mạc: Liều 100 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều tối đa 4 g/ngày. Những trường hợp trên nếu có nhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng. Liều dùng > 2 g/ngày có thể chia đều làm hai lần tiêm cách nhau 12 giờ.
-
Viêm tai giữa cấp: Liều ban đầu: tiêm bắp một liều duy nhất 50 mg/kg. Trong trường hợp bệnh nặng hoặc trước đó đã điều trị thất bại, có thể dùng một liều tiêm bắp 50 mg/kg/ngày, trong 3 ngày.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 50 – 80 mg/kg trước khi phẫu thuật.
-
Bệnh Lyme: Tiêm tĩnh mạch 50 – 75 mg/kg (tối đa 2 g), ngày 1 lần, trong 14 – 28 ngày.
-
-
Trẻ sơ sinh (0 – 14 ngày)
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi (mắc phải ở cộng đồng hay mắc phải ở bệnh viện), nhiễm khuẩn xương và khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn: Liều 20 – 50 mg/kg/ngày, tiêm một lần.
-
Viêm màng não, viêm nội tâm mạc: Liều 50 mg/kg/ngày, tiêm một lần. Liều dùng không được vượt quá liều tối đa 50 mg/kg/ngày. Những trường hợp trên nếu có nhiễm khuẩn huyết, liều cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo được khuyên dùng.
-
Bệnh giang mai: Liều 50 mg/kg/ngày trong vòng 10 – 14 ngày.
-
Viêm tai giữa cấp: Liều ban đầu: Tiêm bắp một liều duy nhất 50 mg/kg.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 20 – 50 mg/kg trước khi phẫu thuật.
-
-
-
Quên liều:
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
-
Quá liều:
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Chống chỉ định của Cetrimaz 1g Pymepharco
-
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, kháng sinh nhóm Cephalosporin và kháng sinh nhóm Beta- Lactam.
-
Trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi bị tăng Bilirubin huyết, vàng da, đặc biệt ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
-
Trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa Calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa Calci.
-
Trẻ sinh non đến khi đủ 41 tuần.
-
Không dùng dạng tiêm bắp (dung dịch Ceftriaxon với dung môi Lidocain) cho người mẫn cảm với Lidocain và trẻ dưới 30 tháng tuổi.
-
Dung dịch Ceftriaxon với dung môi Lidocain không được tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý khi sử dụng Cetrimaz 1g Pymepharco
-
Trước khi dùng Cetrimaz , nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với Cephalosporin, Penicillin hay những thuốc khác.
-
Cần điều chỉnh liều và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận và gan cùng lúc.
-
Viêm kết tràng giả mạc thường xảy ra khi dùng kháng sinh, nên giám sát bệnh nhân chặt chẽ để phát hiện kịp thời các trường hợp tiêu chảy do thuốc.
-
Cetrimaz không được trộn lẫn hoặc dùng cùng lúc với các sản phẩm có chứa Calci, ngay cả khi hai đường truyền khác nhau. Ở bệnh nhân trên 28 ngày tuổi, có thể được dùng sau khi dùng các sản phẩm có chứa Calci với điều kiện dây truyền dịch không dính các sản phẩm có chứa Calci.
-
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ Cetrimaz 1g Pymepharco
-
Thường gặp: Tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
-
Ít gặp: Sốt, viêm tĩnh mạnh, phù, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nổi mề đay.
-
Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu, viêm đại tràng giả mạc, ban đỏ da dạng, tiểu ra máu, tăng Creatinin huyết thanh,…
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Không pha với các dung môi chứa Canxi vì có thể xuất hiện kết tủa, tiêm vào mạch gây tắc mạch.
-
Không dùng đồng thời thuốc với các dung dịch chứa canxi dùng đường tiêm, tuyệt đối không pha bột thuốc với các loại dịch tiêm truyền chứa canxi, kể cả dịch tiêm đó không dùng để pha thuốc, tiêm vào vị trí khác cũng không được dùng đồng thời để tránh gây tắc mạch.
-
Một số người bệnh có thể dùng ceftriaxone với các loại dung dịch có chứa canxi ở những thời điểm cách nhau và ống tiêm truyền đều đã được vệ sinh sạch giữa các lần tiêm. Lưu ý không được dùng thuốc với cá dịch tiêm truyền chứa canxi cách nhau quá 48 giờ.
-
Không dùng thuốc cùng với: Vancomycin, Labetalol, amsacrin, aminoglycoside, fluconazol.
-
Không dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu dùng đường uống do làm kéo dài thời gian chảy máu.
-
Không dùng thuốc với aminoglycosid do làm tăng độc tính của thuốc trên thận.
-
Không nên dùng với Cloramphenicol do 2 thuốc có tính đối kháng.
-
Khi dùng thuốc mà muốn kiểm tra nồng độ đường trong nước tiểu thì nên dùng phương pháp enzym do thuốc gây kết quả dương tính giả với xét nghiệm glucose niệu và galactose huyết.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Cetrimaz 1g Pymepharco là bao nhiêu?
-
Cetrimaz 1g Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Cetrimaz 1g Pymepharco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Cetrimaz 1g Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Cetrimaz 1g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này