Catoprine - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-23 10:15:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20179-16
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Korea
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng:
50mg

Video

Catoprine là thuốc gì?

  • Catoprine là thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả của Hàn Quốc. Catoprine điều trị bệnh bạch cầu cấp tính, bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính, bệnh viêm ruột như bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng.

Thành phần của thuốc Catoprine

  • Mercaptopurine 50mg.

  • Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Carboxymethylcellulose Calcium, Hydroxypropyl Cellulose, Light Anhydrous Silicic Acid, Magnesi Stearat.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - chỉ định của thuốc Catoprine

  • Bệnh bạch cầu cấp tính, đặc biệt là điều trị duy trì cho bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) và bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính.

  • Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).

  • Bệnh viêm ruột như viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn và các chỉ định khác.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Catoprine

  • Liều dùng:

    • Điều trị cảm ứng

      • Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em: 2,5mg/kg cân nặng/ngày.

      • Khi người bệnh dùng đồng thời allopurinol, phải giảm liều mercaptopurin xuống còn 25 – 33% liều thường dùng.

      • Nếu không có cải thiện lâm sàng hoặc bằng chứng rõ ràng về thuyên giảm huyết học và nếu độc tính không phát triển sau thời gian 4 tuần, có thể thận trọng tăng liều lên tới 5 mg/kg/ngày.

    • Điều trị duy trì

      • Sau khi đạt thuyên giảm, liều duy trì thay đổi tùy từng người bệnh, nhưng liều thường dùng là 1,5 – 2,5 mg/kg/ mỗi ngày, uống 1 lần.

      • Liều lượng trong suy thận: giảm liều để tránh tăng tích lũy thuốc.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Chống chỉ định của thuốc Catoprine

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Catoprine

  • Bạn không nên sử dụng thuốc Catoprine nếu bạn bị dị ứng với mercaptopurine hoặc thioguanine. Hoặc nếu bạn đã từng sử dụng mercaptopurine hoặc thioguanine không hiệu quả.

  • Mercaptopurine có thể gây ra một loại ung thư hạch hiếm gặp ở gan, lá lách và tủy xương có thể gây tử vong. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về nguy cơ của riêng bạn.

  • Sử dụng mercaptopurine cũng có thể làm tăng nguy cơ phát triển các loại ung thư khác. Hỏi bác sĩ về nguy cơ cụ thể của bạn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ. 

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Catoprine

  • Tác dụng phụ độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là suy tuỷ và độc đối với gan.

  • Tác dụng phụ thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.

  • Tác dụng phụ ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin.

Tương tác của thuốc Catoprine

  • Allopurinol: Allopurinol ức chế sự oxy hóa của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.

  • Các loại thuốc gây độc hại gan: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.

  • Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dủng ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ

  • Korea United Pharm Inc

Sản phẩm tương tự

Giá Catoprine là bao nhiêu?

  • Catoprine hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Catoprine ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Catoprine bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Catoprine - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu của Hàn Quốc hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ