Calitaxel 260/43,4ml Nanogen - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-07 15:24:59

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-762-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paclitaxel
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 43,4ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Công nghệ sinh học Dược NaNoGen
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
260mg
Tiêu chuẩn:

Video

Calitaxel 260/43,4ml Nanogen là sản phẩm gì?

  • Calitaxel 260/43,4ml Nanogen là thuốc được chỉ định điều trị một số bệnh ung thư như ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư biểu mô vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư Kaposi liên quan đến AIDS, thuốc được kết hợp với một số thuốc khác đề điều trị bổ trợ trong phác đồ điều trị ung thư hiệu quả.

Thông tin cơ bản của Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Tên sản phẩm: Calitaxel 260/43,4ml Nanogen
  • Số đăng ký: QLĐB-762-19
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Công nghệ sinh học Dược Nanogan
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 43,4ml

Thành phần của Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Paclitaxel 260mg/43,4ml

Công dụng - Chỉ định của Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Ung thư biểu mô buồng trứng :
    • Phác đồ điều trị hàng đầu ở bệnh nhân ung thư buồng trứng, Paclitaxel được chỉ định trong điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển hoặc bướu tồn lưu (> lcm) sau phẫu thuật, dùng phối hợp với cisplatin hoặc carboplatin.
    • Phác đồ điều trị thứ hai ở bệnh nhân ung thư buồng trứng, Paclitaxel được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị thông thường bằng các dẫn xuất của platin.
  • Ung thư biểu mô vú:
    • Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô vú, có hạch dương tính, Paclitaxel được chỉ định dùng liên tiếp sau phác đồ có chứa anthracyclin và cyclophosphamid.
    • Điều trị kết hợp, Paclitaxel được chỉ định trong điều trị khởi đầu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc di căn kết hợp với anthracyclin hoặc kết hợp với trastuzumab ở những bệnh nhân biểu hiện HER2 quá mức (mức độ 3+, được xác định bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch).
    • Đơn trị liệu, Paclitaxel được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô vú di căn ở những bệnh nhân không thích hợp hoặc đã thất bai với liệu trình điều trị có chứa anthracyclin trước đó.
  • Ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển:
    • Pachtaxel dùng kết hợp với cisplatin, được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển, ở giai đoan không thể phẫu thuật hoặc xạ trị được.
  • Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS:
    • Điều trị bằng Paclitaxel cho bệnh nhân thất bại điều trị với anthracycline.

Liều dùng - cách dùng Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Điều trị ung thư biểu mô buồng trứng:
      • Trị liệu kết hợp gồm Paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, hoặc Paclitaxel 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó dùng cisplatin 75 mg/m2, mỗi 3 tuần. Nên truyền Paclitaxel trước khi tiêm cisplatin.
    • Trị liệu thay thế trong ung thư biểu mô vú và ung thư biểu mô buồng trứng:
      • Paclitaxel ở liều 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi 3 tuần cho hiệu quả ở bệnh nhân ung thư biểu mô vú/buồng trứng di căn sau khi thất bại với hóa trị đầu tay hoặc thay thế.
    • Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô vú:
      • Liều khuyến cáo là 175 mg/m2 truyền trong 3 giờ, mỗi 3 tuần trong 4 chu kỳ, nối tiếp liệu pháp AC (anthracyclin và cysclophosphamid).
    • Điều trị ung thư biểu mô vú:
      • Khi dùng kế hợp với doxorubicin (50 mg/m2), Paclitaxel cần được truyền 24 giờ sau liều doxorubicin. Liều khuyến cáo của Paclitaxel là 220 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 3 giờ, mỗi 3 tuần. Khi dùng kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của Paclitaxel là 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, mỗi 3 tuần. Paclitaxel có thể được truyền sau 1 ngày sau liều đầu tiên của trastuzumab, hoặc có thể được truyền ngay lập tức sau những liều tiếp theo của trastuzumab, nếu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt.
    • Điều trị bệnh ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển:
      • Liều khuyến cáo Paclitaxel là 175 mg/m2 dùng liên tục trong 3 glờ, sau đó dùng cisplatin 80 mg/m2, lập lại điều trị mỗi 3 tuần.
    • Điều trị Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS:
      • Paclitaxel truyền tĩnh mạch 135mg/m2 trong 3 giờ mỗi 3 tuần hoặc liều 100mg/m2 truyền trong 3 giờ mỗi 2 tuần (Liều 135mg/m2 mỗi 3 tuần thì độc tinh hơn). Lưu ý rằng, tất cà những bệnh nhân có thể trạng kém nên điều trị liều 100mg/m2 mỗi 2 tuần.
    • Điều chỉnh liều
      • Chỉ tiếp tục dùng Paclitaxel khi bạch cầu trung tính trên 1500/mm3 và tiểu cầu trên 100.000/mm3. Bệnh nhân thiếu hụt bạch cầu trung tính nghiêm trọng (lượng bạch cầu trung tính dưới 500/mm3) hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên trung bình đến nặng nên giám 20% liều ở các lần điều trị tiếp theo
      • Bệnh nhân suy giảm miễn dịch-HIV tiến triển:
      • Giàm liều dexamethason trong điều trị ban đầu còn 10 mg PO (thay vì 20 mg như thông thường)
      • Khởi đầu/lặp lại điều trị với Paclitaxel chỉ khi bạch cầu trung tính trên 1000 tế bào/mm3
      • Giảm 20% liều Paclitaxel đối với bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (dưới 500 tế bào/mm3 trong suốt một tuần hay lâu hơn).
      • Bắt đầu điều trị phối hợp với yếu tố kích thích sản xuất dòng bạch cầu hạt (G-CSF) khi được chỉ định lâm sàng.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Không có thuốc giải (antidote) khi quá liều Paclitaxel. Trong trường hợp quá liều Paclitaxel, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, biến chứng đầu tiên thường là suy tủy, bệnh thần kinh ngoại biên và viêm loét đường tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu.
    • Trường hợp quá liều ở trẻ em có thể bao gồm độc tính cấp do ethanol.

Chống chỉ định của Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Mẫn cảm với Paclitaxel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Khi bắt đầu điều trị thì không chỉ định cho bệnh nhân có bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3
  • Bệnh nhân ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS có lượng bạch cầu trung tính dưới 1000/mm3.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Paclitaxel nên sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ có kinh nghiệm trong hóa trị ung thư.
  • Phản ứng quá mẫn:
    • Bao gồm khó thở và hạ huyết áp, phù mạch và nồi mày đay toàn thân, có thể xảy ra với bệnh nhân dùng Paclitaxel mặc dù trước đó đã dùng thuốc dự phòng đầy đủ. Những phản ứng này xảy ra có liên quan đến sự phóng thích histamin. cần trang bị đầy đủ những phương tiện cấp cứu thích hợp tại nơi điều trị. Bệnh nhân nên được điều trị ban đầu với corticosteroid, kháng histamin, và chất đối vận với thụ thể H2.
    • Trong trường hợp phản ứng quá mẫn xảy ra, cần ngưng truyền Paclitaxel ngay lập tức, kết hợp với điều trị triệu chứng.
    • Trong chế phẩm có chứa tá dược polyoxyl 35 castor oil, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiêu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với Polyoxyl 35 castor oil.
  • Ức chế tủy xương:
    • Chủ yếu giảm tế bào trung tính, là độc tính làm giới hạn liều điều trị. cần theo dõi thường xuyên số lượng tế bào máu trong suốt quá trình điều trị với Paclitaxel. Bệnh nhân không nên điều trị lại cho đến khi lượng tế bào bạch cầu trung tính hồi phục trên 1500/mm (1,5 X 10 mũ 9/L) và tiểu cầu trên 100000/mm3 (100 X 10 mũ 9/L).
    • Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn xuất của taxan (Paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.
  • Bất thường nghiêm trọng trong dẫn truyền tim:
    • Nếu bệnh nhân xuất hiện bất thường trong dẫn truyền tim khi điều trị với Paclitaxel, cần được điều trị thích hợp, kết hợp với theo dõi diễn biến tim mạch trong quá trình điều trị duy trì bằng Paclitaxel. Với tất cả bệnh nhân, cần kiểm tra thường xuyên chức năng sống, đặc biệt là trong vòng một giờ đầu sau khi tiêm Paclitaxel.
    • Thận trọng với bệnh nhăn có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).
    • Calitaxel chứa 49,7 % (tt/tt) ethanol do đó cần thận trọng khi dùng chung với thuốc khác và sử dụng thuốc ở người nghiện rượu, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em và nhóm đối tượng có nguy cơ cao như bệnh gan hoặc động kinh.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
    • Cần giảm liều ở người bệnh có rối loạn hoặc suy chức năng gan. Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/l00ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.
  • Người cao tuổi:
    • Những người già thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).
  • Trẻ em:
    • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả
  • Khả năng sinh sản ở nam:
    • Paclitaxel có thể gây ra vô sinh vĩnh viễn. Vì vậy, bệnh nhân nam cần được tư vấn về việc lưu trữ tinh trùng trước khi điều trị.
  • Không lái xe và vận hành máy móc khi đang điều trị bằng Paclitaxel vì chế phẩm chứa ethanol nồng độ cao.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Nhiễm trùng:
    • Rất phổ biến: Nhiễm trùng (chủ yếu đường tiết niệu và đường hô hấp trên), có những trường hợp đã được báo cáo là tử vong.
    • Không phổ biến: Sốc nhiễm khuẩn
    • Hiếm: Nhiễm trùng máu, viêm phúc mạc, viêm phổi
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất phổ biến: Ức chế tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.
    • Hiếm: sốt giảm bạch cầu
    • Rất hiếm: Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp, hội chứng rối loạn sinh tủy
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Rất phổ biến: Phản ứng quá mẫn (chủ yếu đỏ mặt và ban da)
    • Không phổ biến: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần điều trị (giảm huyết áp, phù mạch máu thần kinh, ứ dịch hô hấp, nổi mề đay, lạnh, đau lưng, đau ngực, nhịp tim nhanh,
    • Hiếm: Phản ứng phản vệ
    • Rất hiếm: Sốc phản vệ
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Rất hiếm: Biếng ăn
    • Không rõ: Hội chứng ly giải khối u
  • Rối loạn tâm thần:
    • Rất hiếm: Trạng thái lú lẫn
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất phổ biến: Độc tính trên thần kinh (chủ yếu: bệnh lý thần kinh ngoại biên)
    • Hiếm: Bệnh lý thần kinh vận động
    • Rất hiếm: Động kinh cơn lớn, bệnh lý thần kinh tự chủ (dẫn đến liệt ruột và hạ huyết áp thế đứng), bệnh lý não, chóng mặt, nhức đầu, mất thăng bằng.
  • Rối loạn thị giác:
    • Rất hiếm: Rối loạn thị giác và/hoặc thần kinh thị giác (migrain thị giác), đặc biệt với những bệnh nhân được điều trị với liều cao hơn liều thường dùng.
    • Không rõ: Phù điểm vàng, lóa mắt, đốm thủy tinh thể.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Với các chất chống ung thư khác, các tương tác thuốc có thể xảy ra tùy theo thuốc được sử dụng kết hợp với paclitaxel. Cisplatin (thường được dùng sau paclitaxel) nếu dùng trước sẽ làm giảm sự đao thải paclitaxel qua thận từ 20 đến 25%, và làm tăng sự ức chế tủy xương. Dùng paclitaxel với doxorubicin sẽ làm tăng nồng độ trong máu của doxorubicin, tăng hiệu quả chống ung thư nhưng cũng làm tăng tác dụng không mong muốn trên tim.
  • Paclitaxel có thể tăng mức độ/nồng độ điều trị khi sử dụng cùng với các chất gây giảm khả năng chuyển hóa hoặc thải trừ trong cơ thể, đặc biệt các chất ức chế, hoặc các chất cạnh tranh chuyển hóa qua isoenzym CYP2C8, CYP2C9, CYP3A4 và cytochrom P450. Trên in vitro, ketoconazol, verapamil, diazepam, quinidin, dexamethason, cyclosporin, teniposid, etoposid, và vincristin, các chất ức chế protease ức chế sự chuyển hóa và thải trừ của paclitaxel.
  • Ngược lại, các thuốc cảm ứng cytochrom P450 hoặc isoenzym CYP2C8, CYP2C9, CYP3A4 sẽ làm giảm nồng độ của paclitaxel trong máu, như các thuốc chống co giật phenobarbital, phenytoin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Calitaxel 260/43,4ml Nanogen là bao nhiêu?

  • Calitaxel 260/43,4ml Nanogen​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Calitaxel 260/43,4ml Nanogen ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Calitaxel 260/43,4ml Nanogen bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Calitaxel 260/43,4ml Nanogen - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB