Bostacet - Thuốc giảm đau kháng viêm hiệu quả của Boston Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-19 21:41:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30311-18.
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol 325 mg. Tramadol 37,5 mg.
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2-3-5-10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Bostacet là thuốc gì?

  • Bostacet là thuốc điều trị giảm đau ở mức độ vừa và nặng của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Pharma. Bostacet giúp giảm đau kháng viêm, điều trị và giảm các cơn đau từ vừa đến nặng vừa.

Thành phần của thuốc Bostacet

  • Paracetamol hàm lượng 325 mg.

  • Tramadol hàm lượng 37.5 mg.

  • Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - chỉ định của thuốc 

  • Điều trị, làm giảm các cơn đau mức độ từ vừa đến nặng.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bostacet

  • Liều dùng:

    • Trẻ em dưới 16 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

    • Người già (hơn 65 tuổi): Không có khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.

    • Đối với người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Mỗi lần uống tối đa 1-2 viên Bostacet, khoảng cách liều từ 4 đến 6 giờ đồng hồ uống 1 lần và không dùng quá 8 viên Tramadol trong 24 giờ.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Chống chỉ định của thuốc Bostacet

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Không dùng thuốc cho người bị suy gan, suy thận nặng.

  • Không dùng cho các bệnh nhân bị ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid và thuốc hướng thần.

  • Không dùng cho bệnh nhân nghiện bia rượu, nghiện ma túy hoặc nghiện Opioid.

  • Không cho các bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc MAO hoặc đã thuốc MAO trong thời gian 15 ngày.

  • Không dùng cho các bệnh nhân động kinh chưa kiểm soát được tình trạng bệnh bằng điều trị.

  • Không dùng cho phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú sữa. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Bostacet

  • Nên dùng thuốc với liều thấp nhất mà có tác dụng, không nên dùng thuốc thường xuyên, kéo dài ngày. Khi dừng thuốc phải dừng từ từ, không nên dừng thuốc đột ngột.

  • Cẩn trọng khi dùng trên bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương đầu.

  • Có thể gây tái nghiện ở bệnh nhân nghiện thuốc phiện.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cùng các chất ức chế thần kinh trung ương như bia rượu, Opioid, thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc an thần.

  • Không dùng quá 2 viên cho mỗi 12 giờ ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 30ml/phút.

  • Thận trọng khi dùng Bostacet trên bệnh nhân suy gan, suy thận, suy hô hấp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ. 

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Bostacet

  • Thường gặp: Buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.

  • Ít gặp: Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh. Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa. Chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn. Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.

  • Hiếm gặp: Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc. Mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt. Khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi. Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh, tăng hoặc giảm huyết áp. Thiếu máu. Khó thở. Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.

Tương tác của thuốc Bostacet

  • Dùng với các chất ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin: Có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.

  • Dùng với carbamazepin: Làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol, làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.

  • Dùng với quinidin: Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidin cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.

  • Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai do ghi nhận INR (international normalized ratio - chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.

  • Dùng với các chất ức chế CYP2D6: Uống Bostacet cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin, paroxetin và amitriptylin có thể sẽ làm hạn chế chuyển hóa tramadol.

Quên liều và cách xử trí

  • Dủng ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2-3-5-10 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xuất xứ

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Bostacet là bao nhiêu?

  • Bostacet hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bostacet ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Bostacet bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Bostacet - Thuốc giảm đau kháng viêm hiệu quả của Boston Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ