Bidivon Bidiphar - Thuốc được dùng chống viêm, giảm đau hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-22 11:02:50

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26364-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ibuprofen 400mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bidivon Bidiphar là thuốc gì?

  • Bidivon Bidiphar được chỉ định để chống viêm, giảm đau hiệu quả. Bidivon Bidiphar được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, tiện dụng, hiệu quả cao.

Thành phần chính của Bidivon Bidiphar

  • Ibuprofen 400mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Bidivon Bidiphar

  • Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như: đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,… 

  • Hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.

Chống chỉ định của Bidivon Bidiphar

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.

  • Đang dùng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay bị suy thận.

  • Người bị bệnh tạo keo.

  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Liều lượng và cách dùng Bidivon Bidiphar

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được sử dụng thông qua đường uống.

  • Liều dùng:

    •  Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc.

    • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Lưu ý khi sử dụng Bidivon Bidiphar

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Cần thận trọng đối với người cao tuổi.

  • Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mãn tính, có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.

  • Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.

  • Người bị lupus ban đỏ hệ thống cũng như bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.

  • Ibuprofen có thể làm tăng Transaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.

  • Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải  aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Bidivon® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tác dụng phụ khi dùng Bidivon Bidiphar

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Thường gặp, ADR >1/100

    •  Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.

    •  Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

    •  Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn. - Da: Mẩn ngứa, ngoại ban 

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

    • Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai. - Mắt: Rối loạn thị giác - Tai: Thính lực giảm.

    • Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc. 

    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

    • Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

  • Làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật.

  • Corticoid, các thuốc chống viêm NSAIDs khác: tăng tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt tăng nguy cơ chảy máu và gây loét đường tiêu hóa.

  • Lithium: tăng nồng độ Lithium trong máu.

  • Tacrolimus: khi dùng chung với thuốc kháng viêm NSAIDs làm tăng nguy cơ độc với thận.

  • Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng serotonin chọn lọc (SSRIs) khi dùng chung với Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

  • Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.

  • Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này. 

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

  • Triệu chứng: Sự đáp ứng với liều ở người lớn không quá rõ ràng, thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,5 – 3 giờ. Ở trẻ em nếu dùng quá 400 mg/kg có nguy cơ quá liều với các biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, có khi tiêu chảy. Có thể dẫn đến ù tai, đau đầu, xuất huyết đường tiêu hóa. Nghiêm trọng hơn với các biểu hiện chóng mặt, đau đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích, mất phương hướng hoặc hôn mê, đôi khi gây co giật. Ngộ độc nặng gây hạ huyết áp, tăng kali máu, toan chuyển hóa, kéo dài thời gian prothrombin. Suy thận, viêm gan và đợt cấp hen suyễn xảy ra ở bệnh nhân bị hen.

  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm bảo vệ sự thông thoáng đường hô hấp, theo dõi dấu hiệu tim và dấu hiệu sống đến khi ổn định. Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)

Sản phẩm tương tự

Giá Bidivon Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bidivon Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bidivon Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bidivon Bidiphar tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Bidivon Bidiphar - Thuốc được dùng chống viêm, giảm đau hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ