Beenenit - Thuốc điều trị sỏi mật hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-26 11:09:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23295-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acid Ursodeoxycholic
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
300mg
Tiêu chuẩn:

Video

Beenenit là thuốc gì?

  • Beenenit là thuốc đường tiêu hóa, được dùng để điều trị sỏi mật hiệu quả. Beenenit giúp làm tan sỏi mật cholesterol, hỗ trợ điều trị viêm đường dẫn mật, viêm túi mật, cải thiện chức năng gan, bảo vệ và phục hồi tế bào gan sau khi uống rượu, điều trị xơ gan mật nguyên phát.

Thành phần của thuốc Beenenit

  • Acid Ursodeoxycholic 300mg.

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - chỉ định của thuốc Beenenit

  • Giúp làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.

  • Điều trị xơ gan mật nguyên phát.

  • Giúp cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.

  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.

  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.

  • Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Beenenit

  • Liều dùng:

    • Điều trị sỏi túi mật cholesterol:

      • Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.

      • Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.

      • Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.

      • Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.

    • Điều trị bệnh gan mật mạn tính:

      • Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.

      • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.

      • Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Chống chỉ định của thuốc Beenenit

  • Chống chỉ định cho người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

  • Người dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).

  • Người có sỏi mật calci hóa cản quang.

  • Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.

  • Thường xuyên có cơn đau quặn mật.

  • Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.

  • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.

  • Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.

  • Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.

  • Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Beenenit

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.

  • Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.

  • Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.

  • Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.

  • Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ Beenenit

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.

    • Rối loạn da: Phát ban.

    • Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.

    • Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.

    • Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.

  • Rất hiếm, ADR < 1/10000

    • Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.

  • Chưa biết:

    • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.

Tương tác thuốc Beenenit

  • Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.

  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.

  • Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.

  • Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.

  • Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.

  • Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 2 vỉ x 15 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty Dược phẩm Trung ương CPC1

Sản phẩm tương tự

Giá Beenenit là bao nhiêu?

  • Beenenit hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Beenenit ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Beenenit tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Beenenit - Thuốc điều trị sỏi mật hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ