Aurasert 50 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả của India

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-24 19:34:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21671-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sertraline
Quốc gia sản xuất:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
50mg
Tiêu chuẩn:

Video

Aurasert 50 là thuốc gì?

  • Aurasert 50 là thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả của India. Aurasert 50 điều trị và ngăn ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương, rối loạn lo âu xã hội.

Thành phần của thuốc Aurasert 50

  • Sertraline 50mg.

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của thuốc Aurasert 50

  • Điều trị và ngăn ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng. 

  • Điều trị rối loạn hoảng sợ, kèm hoặc hay không kèm chứng sợ khoảng trống.

  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) ở người lớn và trẻ em từ 6 - 17 tuổi. 

  • Điều trị rối loạn lo âu xã hội. 

  • Điều trị rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương (PTSD).

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Aurasert 50

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Điều trị ban đầu

        • Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: điều trị với sertralin bắt đầu với liều 50 mg/ngày.

        • Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương và rối loạn lo âu xã hội:

        • điều trị bắt đầu với liều 25 mg/ngày. Sau một tuần, liều được tăng lên đến 50 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.

      • Chuẩn liều

        • Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương: các bệnh nhân không đáp ứng với liều 50 mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Thay đổi liều được tiến hành với mỗi lần điều chỉnh 50 mg với khoảng cách giữa các lần ít nhất là 1 tuần, tối đa là 200 mg/ngày.

        • Không thay đổi liều nhiều hơn 1 lần 1 tuần do thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.

        • Tác dụng điều trị có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

      • Điều trị duy trì

        • Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh tuỳ theo mức độ đáp ứng điều trị.

        • Trầm cảm: Điều trị dài hạn có thể phù hợp để phòng ngừa tái phát các đợt trầm cảm nặng (MDE). Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo để phòng ngừa sự tái phát của MDE cũng giống như liều thông thường. Bệnh nhân trầm cảm được điều trị trong một thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn các triệu chứng.

        • Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: việc tiếp tục điều trị rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức nên được đánh giá thường xuyên vì khả năng ngăn ngừa tái phát không được thể hiện đối với những rối loạn này.

    • Người cao tuổi:

      • Sertralin được định liều thận trọng vì người cao tuổi có thể có nhiều nguy cơ hạ natri máu.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Cần thận trọng khi sử dụng sertralin cho các bệnh nhân mắc các bệnh về gan. Dùng liều lượng thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều ở các bệnh nhân suy gan. Không dùng sertralin trong trường hợp suy gan nặng do không có dữ liệu lâm sàng.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

    • Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi: Chỉ điều trị bởi các chuyên gia. An toàn và hiệu quả của sertralin đã được thiết lập cho trẻ em (tuổi từ 6 – 12 tuổi) bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

      • Liều dùng sertralin ban đầu cho trẻ từ 13 – 17 tuổi mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức là 50 mg/ngày. Liều dùng ban đầu cho bệnh nhân từ 6 – 12 tuổi là 25 mg/ngày và tăng lên 50 mg/ngày sau một tuần.

      • Các liều tiếp theo có thể tăng lên, trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50 mg/ngày, đến 200 mg/ngày nếu cần. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể ở trẻ em thấp hơn so với ở người lớn cần được xem xét trước khi tăng liều vượt trên 50 mg. Thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ không thay đổi liều dùng trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần.

    • Trẻ em dưới 6 tuổi:

      • Thuốc không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 6 tuổi do các vấn đề liên quan đến độ an toàn và hiệu quả của thuốc.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Chống chỉ định của thuốc Aurasert 50

  • Người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Aurasert 50

  • Hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS).

  • Sự phát triển của các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạng như hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), trong đó có sertralin. Nguy cơ gặp phải hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng serotonin (bao gồm triptans) với các thuốc làm giảm thải trừ serotonin (bao gồm các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIS), các thuốc an thần và các thuốc đối kháng dopamin khác.

  • Cần theo dõi sự xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu của hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) ở bệnh nhân.

  • Chuyển đổi giữa các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh.

  • Có ít các nghiên cứu có kiểm chứng về thời gian tối ưu để chuyển từ thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh sang sertralin. Cần theo dõi và có các đánh giá thận trọng khi chuyển đổi, đặc biệt là từ các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ 

  • Thường gặp

    • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (21%), mất ngủ (19%), chóng mặt (11%), buồn ngủ (13%), run, dị cảm, tăng trương lực cơ, loạn vị giác, rối loạn chú ý, giảm tập trung, trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt, giảm tình dục, nghiến răng.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy (18%), buồn nôn (24%), khô miệng (14%). Đau bụng, nôn, táo bón, đầy bụng khó tiêu.

    • Da: Phát ban, ra mồ hôi nhiều.

    • Cơ xương: Đau cơ.

    • Hô hấp: Viêm mũi, ngáp, viêm họng.

    • Tiết niệu sinh dục: Chậm xuất tinh (14%), rối loạn cương dương.

    • Tim mạch: Đánh trống ngực, bốc hỏa.

    • Toàn thân: Mệt mỏi (10%), đau ngực

  • Ít gặp

    • Tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, nấc, bệnh ở lưỡi.

    • Hệ thần kinh trung ương: Ảo giác, sảng khoái, vô cảm, ý tưởng bất thường. Co giật, co cơ, điều phối bất thường, tăng động, quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt khi đứng, đau nửa đầu.

    • Da: Phù quanh hố mắt, ban máu, rụng tóc, mồ hôi lạnh, da khô, mấn ngứa.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam.

    • Cơ xương: Thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, có cơ.

    • Tiết niệu sinh dục: Tiểu đêm, bí đái, đái nhiều, đái rắt, rối loạn tiểu tiện. Chảy máu âm đạo.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, bốc hỏa.

    • Toàn thân: Mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, khát.

  • Hiếm gặp

    • Hệ thần kinh trung ương: Gây gổ, hung hăng, hôn mê, múa giật múa vờn, rối loạn tâm thần, loạn động, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác, hội chứng serotonin.

    • Tiêu hóa: Phân đen, chảy máu trực tràng, viêm miệng, loét lưỡi, viêm lưỡi, viêm rằng, chức năng gan bất thường, tăng cholesterol huyết, giảm glucose huyết.

    • Da: Viêm da.

    • Hô hấp: co thắt thanh quản, tăng thông khí, giảm thông khí, thở rít, mất tiếng, nấc

    • Cơ xương: Bệnh lý về xương.

    • Tiết niệu sinh dục: Tiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ, chậm tiểu tiện. Rong kinh, viêm teo âm hộ âm đạo, khí hư. Cương đau, chảy sữa.

    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, thiếu máu cụ bộ ngoại vi.

    • Huyết học: Sưng hạch.

    • Mắt: Glaucoma, rối loạn tiết nước mắt, ám điểm, nhìn một thành hai, sợ ánh sáng, chảy máu tiền phòng, giãn đồng tử.

    • Toàn thân: Thoát vị, giảm dung nạp thuốc, đi loạng choạng

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc 

  • Các thuốc ức chế men Monoamin Oxidase (MAOIs)

  • Các thuốc MAOI không thuận nghịch (ví dụ: selegilin)

  • Thuốc ức chế MAO – A thuận nghịch, có chọn lọc (moclobemid)

  • Thuốc ức chế MAOI thuận nghịch, không chọn lọc (linezolid).

  • Không nên phối hợp:

  • Rượu

  • Các thuốc tác động trên hệ serotonergic

  • Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc kéo dài khoảng QT

  • Lithium

  • Phenytoin

  • Sumatriptan

  • Warfarin

  • Các tương tác thuốc khác, digoxin, atenolol, cimetidin: 

  • Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu

  • Thuốc phong bế thần kinh cơ

  • Các thuốc được chuyển hoá bởi cytochrom P450

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Aurobindo Pharma Limited

Sản phẩm tương tự

Giá Aurasert 50 là bao nhiêu?

  • Aurasert 50 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Aurasert 50 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Aurasert 50 bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Aurasert 50 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả của India hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ