AtiDogrel An Thien Pharma - Thuốc phòng xơ vữa khối huyết
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
AtiDogrel An Thien Pharma là sản phẩm gì?
-
AtiDogrel An Thien Pharma là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, với thành phần chính Clopidogrel có tác dụng phòng xơ vữa huyết khối. Ngoài ra AtiDogrel An Thien Pharma còn điều trị sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, điều trị hội chứng mạch vành cấp và hội chứng đau thắt ngực ổn định.
Thông tin cơ bản của AtiDogrel An Thien Pharma
-
Tên sản phẩm: AtiDogrel An Thien Pharma
-
Số đăng ký:VD-27798-17
-
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Dạng bào chế: Viên nén
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
-
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần của AtiDogrel An Thien Pharma
-
Clopidogrel (Dưới dạng Clopidogrel bisulfat): 75mg
Công dụng - Chỉ định của AtiDogrel An Thien Pharma
-
Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
-
Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
-
Đái ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
-
Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
-
Tăng calci huyết.
-
Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi.
Cách dùng và liều dùng của AtiDogrel An Thien Pharma
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Ở người lớn: Liều hàng ngày ở người lớn là 75 mg/ngày.
-
Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg/ngày, uống 1 lần.
-
Hội chứng mạch vành cấp:
-
Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu là 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày (phối hợp với 75 - 325 mg aspirin/ngày). Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên Clopidogrel 300 - 600 mg trước khi can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
-
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống Clopidogrel 75 mg/ngày (phối hợp với aspirin 75 - 162mg/ngày). Thời gian điều trị < 28 ngày thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 - 600 mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉnh định can thiệp mạch vành. Sau khi can thiệp mạch vành bệnh nhân tiếp tục uống 75 mg/ngày kéo dài ít nhất 12 tháng.
-
-
Đặt stent mạch vành ở bệnh nhân không có nguy cơ chảy máu cao hoặc có vấn đề về dung nạp Clopidogrel
-
Thời gian điều trị lý tưởng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hàng ngày. Thời gian điều trị tối thiểu là 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6 tháng nếu đặt stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim.
-
Ở những bệnh nhân bị rung nhĩ, Clopidogrel thì liều duy nhất 75 mg mỗi ngày (kết hợp với aspirin 75 - 100 mg).
-
Người cao tuổi: Hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi là không cần thiết.
-
Trẻ em: Clopidogrel không nên sử dụng cho trẻ em vì hiệu quả chưa được chứng minh.
-
Suy thận: Kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân suy thận còn hạn chế.
-
Suy gan: Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở những bệnh nhân có bệnh gan trung bình, những người có thể có xuất huyết nội tạng.
-
-
Quên liều:
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
-
Quá liều:
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Chống chỉ định của AtiDogrel An Thien Pharma
-
Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Suy gan nặng.
-
Biểu hiện bệnh lý đang chảy máu như loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết nội sọ.
Lưu ý khi sử dụng AtiDogrel An Thien Pharma
-
Do nguy cơ xuất huyết hoặc các phản ứng huyết học bất lợi, cần xác định số lượng tế bào máu và các xét nghiệm phù hợp khác kịp thời bất cứ khi nào có triệu chứng lâm sàng gợi ý xuất huyết xảy ra trong quá trình điều trị.
-
Cũng như những thuốc chống kết tập tiểu cầu khác, Clopidogrel nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc tình trạng bệnh lý khác và ở những bệnh nhân được điều trị với ASA, heparin, chất ức chế glycoprotein IIb/IIIa hoặc thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), bao gồm thuốc ức chế cyclooxygenase-2, hoặc thuốc ức chế tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI).
-
Bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận bất kỳ dấu hiệu chảy máu bao gồm chảy máu bên trong, đặc biệt là trong những tuần đầu điều trị và sau thủ tục xâm lấn tim hoặc phẫu thuật. Việc dùng đồng thời với thuốc chống đông đường uống không được khuyến cáo vì nó có thể làm tăng cường độ chảy máu.
-
Nếu một bệnh nhân trải qua phẫu thuật, Clopidogrel nên ngưng trong 7 ngày trước khi phẫu thuật. Cần thông báo cho bệnh nhân biết họ dễ bị bầm tím và chảy máu, thời gian chảy máu kéo dài trong thời gian điều trị bằng Clopidogrel. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ rằng họ đang sử dụng Clopidogrel trước khi họ phải phẫu thuật hay dùng thuốc thuốc khác. Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có xu hướng tổn thương với xu hướng chảy máu (đặc biệt tiêu hóa và nội nhãn).
-
Xuất huyết giảm tiểu cầu (trong vòng 2 tuần điều trị đầu tiên) đã xảy ra ở một số trường hợp dẫn tới tử vong, trong trường hợp xảy ra xuất huyết giảm tiểu cầu cần thay huyết tương cấp cứu.
-
Ở những bệnh nhân có tiền sử cơn thiếu máu não thoáng qua hoặc đột quỵ, có nguy cơ tái phát cơn thiếu máu cục bộ nếu kết hợp điều trị bằng aspirin phối hợp với clopidogrel tăng hiệu quả so với dùng Clopidogrel đơn thuần mà còn tăng nguy cơ chảy máu lớn.
-
Nguy cơ chảy máu tiêu hóa tăng khi sử dụng Clopidogrel. Do đó cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tổn thương đường tiêu hóa xu hướng chảy máu như bị loét. Trong thời gian điều trị bằng Clopidogrel cũng cần thận trọng khi sử dụng các thuốc khác có nguy cơ gây loét đường tiêu hóa.
-
Di truyền: Ở những bệnh nhân nghèo enzym chuyển hoá CYP2C19, ở liều khuyến cáo Clopidogrel ít chuyển hóa thành chất có hoạt tính hơn và giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Xét nghiệm để xác định kiểu gen CYP2C19 của bệnh nhân.
-
Clopidogrel được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính một phần bởi CYP2C19, sử dụng các thuốc ức chế hoạt động của enzym này có thể dẫn tới giảm nồng độ của các chất chuyển hóa hoạt tính của Clopidogrel. Sự liên quan lâm sàng của tương tác này là không chắc chắn. Để đề phòng không khuyến cáo sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP2C19 mạnh hoặc trung bình với Clopidogrel.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ AtiDogrel An Thien Pharma
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid.
-
Mạch máu: Tụ cầu (bầm dưới da).
-
Hô hấp: Chảy máu cam.
-
Hệ tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
-
Da và mô dưới da: Bầm tím.
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
-
Thần kinh trung ương: Xuất huyết nội sọ (một số trường hợp đã được báo cáo gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
-
Mắt: Chảy máu mắt (võng mạc, kết mạc).
-
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày-tá tràng, viêm loét dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
-
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, chảy máu.
-
Thận và hệ tiết niệu: Tiểu ra máu.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng.
-
Thính giác và tiền đình: Chóng mặt.
-
Hệ tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc.
-
-
Rất hiếm gặp:
-
Máu và hệ bạch huyết: Xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu.
-
Hệ miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phản ứng quá mẫn, phản ứng quá mẫn chéo nhóm thienopyridine (như ticlopidine, prasugrel).
-
Tâm thần: Ảo giác, lú lẫn.
-
Mạch máu: Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương, hạ huyết áp, phù mạch.
-
Hô hấp: Chảy máu đường hô hấp (xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa acid.
-
Hệ tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc và xuất huyết tiêu hóa gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng.
-
Gan: Suy gan cấp tính, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
-
Da và mô dưới da: Viêm da bóng nước (hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban), phù mạch, phát ban, nổi mề đay, eczema.
-
Thận và hệ tiết niệu: Viêm cầu thận, tăng creatinin huyết.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Sử dụng đồng thời clopidogrel với thuốc chống đông máu không được khuyến cáo vì có thể làm tăng cường độ chảy máu. Mặc dù sử dụng clopidogrel 75 mg/ngày không làm thay đổi dược động học của S-warfarin hoặc chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân được điều trị bằng warfarin dài hạn, việc dùng đồng thời clopidogrel với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu vì tác dụng độc lập đến hiện tượng đông máu.
-
Clopidogrel nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa.
-
ASA không làm sự thay đổi ức chế của clopidogrel qua trung gian ADP gây kết tập tiểu cầu, nhưng clopidogrel làm cho ASA có khả năng tác động trên collagen gây kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên dùng đồng thời ASA 500 mg x 2 lần/ngày trong một ngày không làm tăng đáng kể việc kéo dài thời gian chảy máu gây ra bởi clopidogrel.
-
Tương tác dược động học giữa clopidogrel với acid acetylsalicylic có thể xảy ra, dẫn tới tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng đồng thời. Tuy nhiên, clopidogrel và ASA được sử dụng đồng thời đến 1 năm.
-
Trong một nghiên cứu lâm sàng tiến hành ở người khỏe mạnh, không cần thay đổi liều heparin hoặc làm thay đổi tác dụng của heparin trên đông máu. Sử dụng đồng thời với heparin không ảnh hưởng đến sự ức chế kết tập tiểu cầu gây ra bởi clopidogrel. Tương tác dược động học giữa clopidogrel và heparin có thể xảy ra, dẫn tới tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng đồng thời clopidogrel và heparin.
-
Độ an toàn khi sử dụng đồng thời clopidogrel, thuốc ly giải huyết khối fibrin hoặc non-fibrin và heparin được đánh giá ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính. Tỷ lệ chảy máu đáng kể trên lâm sàng quan sát thấy tương tự như sử dụng thuốc ly giải huyết khối và heparin phối hợp với ASA.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá AtiDogrel An Thien Pharma là bao nhiêu?
-
AtiDogrel An Thien Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua AtiDogrel An Thien Pharma ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua AtiDogrel An Thien Pharma tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: " drugbank.vn/"
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua AtiDogrel An Thien Pharma - Thuốc phòng xơ vữa khối huyết chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này