- Đúng thuốc, đúng giá
- Bán thuốc theo đơn
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách bảo mật
- Chính sách vận chuyển
- Hình thức thanh toán
- Chính sách đổi trả
- Hướng dẫn đặt hàng
Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV0 đánh giá


Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV là dược phẩm/thuốc gì ?
Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV là dược phẩm/thuốc + chứa hoạt chất Kali Clorid. Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV có số đăng ký do Công ty cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất. Chi tiết về thuốc Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV hãy cùng Trường Anh Pharm xem chi tiết ở phần mô tả sản phẩm nhé!
Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV có tác dụng/ công dụng gì ?
Liều lượng và cách dùng:Uống muối kali phải uống vào bữa ăn hoặc sau bữa ăn với nhiều nước. Thuốc nước phải pha đủ loãng trước khi dùng.Tiêm tĩnh mạch: Phải pha loãng nồng độ kali clorid với một thể tích lớn (1000 ml) của dịch thích hợp để truyền tĩnh mạch, nồng độ kali tốt nhất là 40 mmol trong một lít, và không vượt quá 80 mmol trong một lít. Ðể tránh tăng kali máu trong khi truyềnXem thêm
Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV giá bao nhiêu ?
Để biết thông tin giá của sản phẩm Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV vui lòng liên hiện qua hotline: 0901796388. Thông tin giá Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV đăng trên web có thể thay đổi.
Mua Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV ở đâu ?
Các bạn có thể dễ dàng mua Arthrivit (viên nang) của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com/thuoc/arthrivit-vien-nang.html
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0901796388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Mục lục [-]
Loại thuốc:
Chất điện giảiDạng thuốc và Hàm lượng:
Thuốc uống: Viên nang, tác dụng kéo dài 8 mmol và 10 mmol kali clorid; dung dịch 10, 15, 20, 30, 40 và 45 mmol/15 ml; thuốc bột để pha dung dịch 15, 20 và 25 mmol/gói (mùi hoa quả); thuốc bột để chế dịch treo 20 mmol; viên nén, tác dụng kéo dài 6;7;8;10 mmol.
Thuốc tiêm: Kali clorid đậm đặc pha tiêm 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50 ml).
Chú ý: 1 mmol tương đương 75 mg kali clorid.
Dược lý và Cơ chế tác dụng:
Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Ở dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3,5 đến 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là Na+ - K+ - ATP - ase có tác dụng vận chuyển tích cực, bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não, và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.
Kali clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, và hấp thu tốt hơn các muối kali khác không phải kali clorid, thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%), và phân (khoảng 10%). Không giống natri, khả năng giữ kali của thận kém, ngay cả khi cơ thể thiếu nặng.
Chỉ định:
Kali clorid thường được lựa chọn để điều trị giảm kali máu, và ion clorid cũng cần để điều chỉnh giảm clo máu thường xảy ra cùng với giảm kali máu. Kali clorid được chỉ định điều trị giảm kali máu nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị cao huyết áp vô căn chưa biến chứng. Kali clorid còn được dùng để phòng giảm kali máu ở những người đặc biệt có nguy cơ giảm kali máu (ví dụ: người bệnh dùng digitalis bị loạn nhịp tim nặng, vì giảm kali máu làm tăng độc tính của glycosid tim).
Kali clorid cũng có thể chỉ định cho người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trạng thái ỉa chảy, kể cả do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali, và ở những người bệnh (kể cả trẻ em) điều trị corticosteroid kéo dài.
Địa chỉ: Số 27, đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hoà 2, Đồng Nai.
Quốc gia sản xuất: Việt Nam.