Anagrelide Mylan 0,5mg - Thuốc điều trị chứng tăng tiểu cầu hiệu quả

6,500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-17 17:10:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Anagrelide
Quốc gia sản xuất:
Ấn Độ
Đóng gói:
Lọ 100 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
0,5mg
Tiêu chuẩn:

Video

Anagrelide Mylan 0,5mg là sản phẩm gì?

  • Anagrelide Mylan 0,5mg là thuốc được chỉ định chứng tăng tiểu cầu nguyên phát hoặc thứ phát (do tăng sinh tủy xương ác tính). Với thành phần chính Anagrelide giúp giảm tiểu cầu tăng và nguy cơ huyết khối và giảm các triệu chứng liên quan, cải thiện sức khỏe người bệnh.

Thông tin cơ bản của Anagrelide Mylan 0,5mg

  • Tên sản phẩm: Anagrelide Mylan 0,5mg

  • Số đăng ký: 

  • Công ty đăng ký: Mylan

  • Xuất xứ: Ấn Độ

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 100 viên

Thành phần của Anagrelide Mylan 0,5mg

  • Anagrelide 0.5mg

Công dụng - Chỉ định của Anagrelide Mylan 0,5mg

  • Điều trị chứng tăng tiểu cầu nguyên phát hoặc thứ phát (do tăng sinh tủy xương ác tính). Thuốc làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu bằng cách ngăn chặn việc tạo ra chúng.

Cách dùng và liều dùng của Anagrelide Mylan 0,5mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều khởi đầu: 0,5mg  x 4 lần/ngày hoặc 1mg x 2 lần/ngày.

      • Liều duy trì: Tiếp tục liều khởi đầu trong ít nhất một tuần, sau đó chuẩn độ để giảm và duy trì số lượng tiểu cầu dưới 600.000/ml (lý tưởng là 150.000 ml – 400.000/ml)

      • Không được tăng liều >0,5mg/ngày. Liều dùng tối đa 10mg/ngày hoặc 2,5 mg/ngày nếu dùng 1 liều/ngày

    • Trẻ em:

      • Liều khởi đầu: 0,5mg uống 1 -4 lần/ngày

      • Liều duy trì: cần dùng chuẩn độ lượng dùng thấp nhất có hiệu quả để giảm và duy trì số lượng tiểu cầu <600.000 tế bào/microliter, giảm xuống mức chuẩn thông thường.

      • Liều dùng tăng không quá 0,5 mg/ngày khi dùng trong 1 tuần. Liều dùng tối đa 10 mg/ngày hoặc 2,5 mg trong bất kỳ liều đơn nào.

  •   Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Anagrelide Mylan 0,5mg

  •  Không sử dụng Anagrelide cho bệnh nhân quá mẫn với Anagrelide hoặc các thành phần khác của thuốc.

  • Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.

  • Bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng (độ thanh thải creatinin <50 ml / phút).

Lưu ý khi sử dụng Anagrelide Mylan 0,5mg

  • Hiệu quả điều trị bằng thuốc Anagrelide 0,5mg cần được theo dõi thường xuyên.

  • Nếu khởi đầu với liều lớn hơn 1 mg/ngày, số lượng tiểu cầu nên được kiểm tra 2 ngày 1 lần trong tuần điều trị đầu tiên. Và ít nhất là hàng tuần sau đó cho đến khi đạt mức lý tưởng.

  • Thường sự giảm số lượng tiểu cầu được quan sát trong vòng 14 đến 21 ngày kể từ ngày điều trị đầu tiên.

  • Tăng liều không được vượt quá 0,5 mg / ngày trong bất kỳ một tuần nào và liều duy nhất tối đa được đề nghị không được vượt quá 2,5 mg (xem phần 4.9). Trong liều phát triển lâm sàng 10 mg / ngày đã được sử dụng.

  • Một đáp ứng điều trị đầy đủ sẽ được quan sát và duy trì ở liều 1 đến 3 mg/ngày.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Anagrelide Mylan 0,5mg                  

  • Đau đầu, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, ợ nóng, ợ hơi, ăn mất ngon, sổ mũi, chảy máu mũi, viêm họng, lở loét miệng, hoa mắt, phiền muộn, căng thẳng, hay quên, nhầm lẫn, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, thiếu năng lượng hoặc buồn ngủ, yếu ớt, đau cơ, đau khớp hoặc đau lưng, chuột rút ở chân, rụng tóc, cảm sốt, các triệu chứng giống cúm, đi tiểu đau, ù tai, ngứa, phát ban, nổi mề đay, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, có máu trong nước tiểu hoặc phân, phân có màu đen, tức ngực, cảm giác run rẩy ở ngực, tim đập nhanh, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở, ho, nói chậm hoặc khó khăn, ngất xỉu, yếu hoặc tê tay/ chân, đau, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, co giật, thay đổi tầm nhìn.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc kéo dài khoảng QT: Không sử dụng Anagrelide cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có thể kéo dài khoảng QT (bao gồm nhưng không giới hạn chloroquine, clarithromycin, haloperidol, methadone, moxifloxacin, amiodarone, disopyramide, procainamide và pimozide).

  • Chất ức chế PDE3: Anagrelide là chất ức chế PDE3. Tránh dùng đồng thời Anagrelide với các thuốc có tác dụng tương tự, như inotropes và các thuốc ức chế PDE3 khác (ví dụ, cilostazol, milrinone).

  • Aspirin và các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu: Dùng đồng thời Anagrelide và Aspirin hoặc các thuốc có tác dụng ức chế tiểu cầu khác (ví dụ, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế PDE3, NSAIDs, thuốc kháng tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc) làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Các chất ức chế CYP1A2: Anagrelide và chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP1A2. Những thuốc ức chế CYP1A2 (ví dụ, fluvoxamine, ciprofloxacin) có thể làm tăng nồng độ của Anagrelide trong huyết tương. Theo dõi các tai biến tim mạch và chuẩn độ liều cho phù hợp khi dùng đồng thời Anagrelide với các chất ức chế CYP1A2.

  • Thuốc gây cảm ứng CYP1A2: Thuốc gây cảm ứng CYP1A2 có thể làm giảm nồng độ của Anagrelide. Bệnh nhân dùng đồng thời Anagrelide với thuốc gây cảm ứng CYP1A2 (ví dụ, Omeprazole) có thể cần tăng liều Anagrelide.

  • Các chất nền CYP1A2: Anagrelide có thể có tác động ức chế CYP1A2, làm thay đổi nồng độ của các chất nền CYP1A2 được dùng đồng thời (ví dụ, theophylline, fluvoxamine, ondansetron).

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Anagrelide Mylan 0,5mg là bao nhiêu?

  • Anagrelide Mylan 0,5mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Anagrelide Mylan 0,5mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Anagrelide Mylan 0,5mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Anagrelide Mylan 0,5mg - Thuốc điều trị chứng tăng tiểu cầu hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ