- Đúng thuốc, đúng giá
- Bán thuốc theo đơn
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách bảo mật
- Chính sách vận chuyển
- Hình thức thanh toán
- Chính sách đổi trả
- Hướng dẫn đặt hàng
Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc.0 đánh giá


Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. là dược phẩm/thuốc gì ?
Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. là dược phẩm/thuốc Thuốc giãn phế quản + chứa hoạt chất Theophylline. Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. có số đăng ký do Oriental Chemical Works Inc. sản xuất. Chi tiết về thuốc Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. hãy cùng Trường Anh Pharm xem chi tiết ở phần mô tả sản phẩm nhé!
Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. có tác dụng/ công dụng gì ?
Theophylline có các dạng thuốc viên, viên nang, dung dịch và xi-rô. Liều ban đầu là 300-600 mg mỗi ngày một lần hoặc là một liều chia cho 3 ngày. Liều duy trì là 400-600 mg hàng ngày.Uốngmỗi 6, 8, 12, hoặc 24 giờ với một ly nước đầy khi dạ dày rỗng, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Khồn ngưng dùng theophylline mà không trao đổi với bác sĩ. Xem thêm
Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. giá bao nhiêu ?
Để biết thông tin giá của sản phẩm Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. vui lòng liên hiện qua hotline: 0901796388. Thông tin giá Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. đăng trên web có thể thay đổi.
Mua Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. ở đâu ?
Các bạn có thể dễ dàng mua Aminophylline Injection "Oriental" của Oriental Chemical Works Inc. tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com/thuoc/aminophylline-injection-oriental.html
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0901796388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Mục lục [-]
Hướng dẫn sử dụng
Theophylline có các dạng thuốc viên, viên nang, dung dịch và xi-rô. Liều ban đầu là 300-600 mg mỗi ngày một lần hoặc là một liều chia cho 3 ngày. Liều duy trì là 400-600 mg hàng ngày.Uốngmỗi 6, 8, 12, hoặc 24 giờ với một ly nước đầy khi dạ dày rỗng, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Khồn ngưng dùng theophylline mà không trao đổi với bác sĩ.
Chỉ định
Theophylline được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị tình trạng thở khò khè, khó thở, tức ngực gây ra bởi bệnh hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng và các bệnh phổi khác.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với theophylline hoặc bất kỳ thành phần khác trong các sản phẩm này.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau dạ dày; đau bụng; tiêu chảy; đau đầu; bồn chồn; mất ngủ; cáu gắt
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nôn; nhịp tim nhanh; nhịp tim không đều; co giật; nổi mẩn da.
Lưu ý
- Trước khi dùng Theophylline, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
- Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
- Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
- Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có cơn động kinh, khối u, bệnh tim, tuyến giáp hoạt động quá mức hoặc hoạt động kém, huyết áp cao, bệnh gan hoặc nếu bạn có tiền sử lạm dụng rượu.
- Không nên hút thuốc lá khi sử dụng thuốc vì nó có thể làm giảm hiệu quả của theophylline.
- Theophylline được chuyển hóa chủ yếu ở gan và liều lượng nên được giảm ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Theophylline được bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây ra tác dụng phụ nhẹ như khó chịu ở trẻ.
Quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nếu quên uống thuốc
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.
Chế độ ăn uống
Nên tránh sử dụng các đồ uống hoặc ăn thức ăn chứa caffeine như cà phê, chè, ca cao và sô cô la bởi chúng có thể làm tăng tác dụng phụ gây ra bởi theophylline.
Tương tác
Một số nhóm bệnh nhân có cơ chế thải trừ theophylline chậm, có thể phát triển nồng độ theophylline trong máu cao và độc tính tiềm năng, ngay cả với liều bình thường. Những bệnh nhân này bao gồm những người có bệnh gan, đàn ông lớn tuổi với các bệnh mạn tính về phổi, trẻ sơ sinh, bệnh nhân sốt cao hay suy tim và bệnh nhân đang dùng thuốc khác làm tăng nồng độ theophylline trong máu.
Các loại thuốc có thể nâng cao nồng độ theophylline trong máu bao gồm ephedrine, allopurinol (Zyloprim), cimetidine (Tagamet), ciprofloxacin (Cipro), clarithromycin (Biaxin), itraconazole (Sporanox), ketoconazol, erythromycin, thuốc tránh thai, fluvoxamine (Luvox), và propranolol (Inderal).
Theophylline có thể làm giảm mức độ và hiệu quả của carbamazepine bằng cách tăng tính thải trừ của nó.
Địa chỉ: No-12, Lane 195, Chung-Shan 2 Rd, Lu-Chou Dist, New Taipei City 247.
Quốc gia sản xuất: Taiwan.