A.T Bisoprolol 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-13 11:18:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25625-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bisoprolol
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
2,5mg
Tiêu chuẩn:

Video

A.T Bisoprolol 2.5 là sản phẩm gì?                

  • A.T Bisoprolol 2.5 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, với thành phần chính Bisoprolol có tác dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và điều trị suy tim mạn tính, thuốc giúp giảm nguy cơ biến chứng tai biến mạch máu não

Thông tin cơ bản của A.T Bisoprolol 2.5

  • Tên sản phẩm: A.T Bisoprolol 2.5
  • Số đăng ký: VD-25625-16
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nang.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng - Chỉ định của A.T Bisoprolol 2.5

Thuốc Bisoprolol 2,5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và thuốc glycosides tim.

Liều dùng - Cách dùng A.T Bisoprolol 2.5

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng được khuyến cáo trên mỗi bệnh nhân cụ thể. Nên khởi đầu điều trị với liều tối thiểu. Ở một số bệnh nhân, liều 5mg mỗi ngày là đủ. Liều thông thường là 10mg một lần mỗi ngày và liều tối đa được khuyến cáo là 20mg mỗi ngày.
    • Giai đoạn chỉnh liều:
      • Việc chỉnh liều theo các bước sau: 1,25mg 1 lần mỗi ngày trong 1 tuần, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 2,5mg 1 lần mỗi tuần trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 3,75mg 1 lần mỗi ngày trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 5mg 1 lần mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên 7,5mg 1 lần mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên.
      • Liều duy trì 10mg một lần mỗi ngày.
      • Liều tối đa được khuyến cáo là 10mg, 1 lần mỗi ngày.
    • Giảm liều: Nếu bệnh nhân không dung nạp với liều tối đa được khuyến cáo, nên giảm liều. Nếu ngưng thuốc, nên giảm dần liều dùng, do ngưng thuốc đột ngột có thể làm tình trạng bệnh nhân trở nên trầm trọng hơn. Liều dùng nên giảm dần nửa liều mỗi tuần. 
    • Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh lọc Creatinin < 20ml/phút) liều dùng mỗi ngày không nên vượt quá 10mg bisoprolol. Liều này có thể được chia thành 2 lần dùng mỗi ngày.
    • Bệnh nhân suy gan nặng: Nên theo dõi cẩn thận, liều dùng Bisoprolol không nên vượt quá 10mg mỗi ngày.
    • Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần chỉnh liều chuyên biệt, khuyến cáo khởi đầu với liều tối thiểu.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có một số ít dữ liệu cho rằng Bisoprolol không thể bị thẩm tách.
    • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
    • Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Có thể tiêm tĩnh mạch glucagon.
    • Block tim (độ II hoặc độ Ill): Theo dõi cẩn thận bệnh nhân và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
    • Suy tim sung huyết: Thực hiện biện pháp thông thường (dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
    • Co thắt phế quản: Dùng thuốc giãn phế quản như isoproterenol và hoặc aminophylin.
    • Hạ glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose.

Chống chỉ định của A.T Bisoprolol 2.5

  • Suy tim cấp tính hoặc trong các đợt suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc co bóp tĩnh mạch.
  • Sốc tim.
  • Khối AV độ hai hoặc thứ ba (không có máy tạo nhịp tim).
  • Hội chứng nút xoang.
  • Khối xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm có triệu chứng.
  • Hạ huyết áp có triệu chứng.
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
  • Giai đoạn cuối của bệnh tắc động mạch ngoại vi và hội chứng Raynaud.
  • U thực bào không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng A.T Bisoprolol 2.5

  • Các thuốc chứa thành phần bisoprolol được sử dụng điều trị suy tim mãn. Cẩn thận khi sử dụng beta-blockers trong chỉ định này và nên bắt đầu với liều dè dặt.
  • Sự kết hợp bisoprolol với amiodarone không được khuyến cáo do nguy cơ rối loạn tính tự động trong co cơ và dẫn truyền. bisoprolol phải được dùng thận trọng trong co thắt phế quản.
  • Đôi khi sự tăng kháng lực đường thở có thể xảy ra ở những bệnh nhân suyễn, bởi vậy nên tăng liều thuốc cường giao cảm. Trước khi bắt đầu điều trị người ta khuyến cáo nên tiến hành kiểm tra chức năng hô hấp.
  • Điều trị đồng thời với thuốc tê, thuốc mê hô hấp.
  • Đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn. Các triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che khuất. Trong suốt thời gian điều trị Bisoprolol 2,5mg nên theo dõi đường huyết.
  • Nhiễm độc tuyến giáp - khi điều trị Bisoprolol các triệu chứng có thể bị che khuất.
  • Nhịn đói nghiêm ngặt.
  • Như những Beta-blockers khác, Bisoprolol có thể tăng cả tính nhạy cảm với các dị ứng nguyên và mức độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Adrenalin thường không hiệu quả Block A-V.
  • Đau thắt ngực Prinzmetal: Các thuốc B-blockers có thể làm tăng về số lượng và thời gian đau thắt ngực ở các bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal. B-blockers chọn lọc có thể được sử dụng trong các dạng trung bình và chỉ sử dụng phối hợp với các thuốc giãn mạch.
  • Bệnh tắc động mạch ngoại biên như hội chứng Raynaud và chứng khác không cách hồi, các bệnh này có thể nặng hơn, đặc biệt trong thời gian bắt đầu điều trị.
  • Những bệnh nhân u tế bào da crôm ở tủy thượng thận, chỉ nên sử dụng Bisoprolol Fumarate 2,5mg sau khi chọn thụ thể alpha.
  • Những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến hoặc có tiền sử mắc bệnh vẩy nến, chỉ nên sử dụng Bisoprolol sau khi cân nhắc cẩn thận lợi ích và nguy cơ.
  • Khởi đầu điều trị với Bisoprolol cần phải theo dõi đều đặn, đặc biệt ở những bệnh nhân lớn tuổi. Không nên ngưng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng. Có nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột tử nếu ngưng thuốc đột ngột trên bệnh nhân thiếu máu cơ tim. 
  • Do các tác động khác nhau của thuốc, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi dùng với rượu.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ. 

Tác dụng phụ A.T Bisoprolol 2.5

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Suy nhược (ở bệnh nhân suy tim mãn tính), mệt mỏi.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu. 
    • Rối loạn tim: Làm nặng thêm tình trạng suy tim từ trước (ở bệnh nhân suy tim mãn tính).
    • Rối loạn mạch máu: Cảm giác lạnh hoặc tê tứ chi, tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Suy nhược (ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc cơn đau thắt ngực).
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ và chuột rút.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá A.T Bisoprolol 2.5 là bao nhiêu?

  • A.T Bisoprolol 2.5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua A.T Bisoprolol 2.5 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua A.T Bisoprolol 2.5 bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

A.T Bisoprolol 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ