Mypara ER - 650mg - SPM

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-21 19:41:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
In trên bao bì
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần SPM
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
650mg
Tiêu chuẩn:
In trên bao bì

Video

Mypara ER là sản phẩm gì?

  • Mypara ER là một trong những sản phẩm hỗ trợ điều hòa thân nhiệt, hạ nhiệt nhanh chóng với những người bị sốt. Mypara ER còn được sử dụng làm giảm đau đường hô hấp do viêm nhiễm hoặc do một số nguyên nhân khác. Không nên sử dụng thuốc cùng chất kích thích vì có thể gây độc gan và ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Khi sử dụng thuốc cần cân nhắc mức độ nặng hay nhẹ để sử dụng đúng liều lượng được quy định. 

Thành phần của Mypara ER 

  • Paracetamol (Acetaminophen): 650mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dài bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Mypara ER 

  • Công dụng của các thành phần có trong Mypara ER :

    • Điều trị các chứng đau xương, đau cơ có cường độ thấp. Nguyên nhân đau do các chứng viêm họng, cảm cúm, đau đầu, đau dây thần kinh, đau răng, đau bụng kinh, hoặc thời kỳ tiền mãn kinh, đau do chuột rút. (các chứng đau có nguồn gốc không phải là đau nội tạng)

    • Điều trị các chứng sốt từ nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định của Mypara ER 

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
  • Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD)

 

Liều dùng - Cách dùng Mypara ER 

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.

  • Liều dùng: 

    • Dùng uống, nuốt, không nên nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần uống 1 đến 2 viên. Ngày uống 3 lần. Cần thiết có thể uống đến 4 lần/ngày, nhưng liều dùng không được quá 6 viên/ngày.

Lưu ý khi sử dụng Mypara ER 

  • Lưu ý chung: 

    • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
    • Hội chứng Steven-Jonhson(SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Jonhson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
    • Hội chứng ngoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm: Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người; Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc. Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột; Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu. Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan...tỷ lệ tử vong cao 15-30%.
    • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
    • Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
    • Paracetamol tuyệt đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mề đay: những phản ứng mẫn cảm khác gồm: phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những chất p- aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
    • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methe-moglobin trong máu.
    • Không dùng chung các thuốc khác có chứa paracetamol bởi vì sự tăng liều có thể gây ngộ độc do quá liều.
    • Uống nhiều rượu có thể làm tăng độc tính với gan của paracetamol: nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
    • Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
    • Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để trị sốt cao( trên 39.5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.

Tác dụng phụ của Mypara ER 

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thường xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.
  • Trong một ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

Sử dụng thuốc Mypara ER ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
  • Phụ nữ cho con bú: Paracetamol phân tán vào sữa mẹ như mọi thuốc khác. Làm tăng nguy cơ của chất kháng histamin đối với trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, vì thế bà mẹ nên có quyết định là ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc,sau khi cân nhắc kỹ hoặc tham vấn thầy thuốc.

 

Sử dụng Mypara ER với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác của Mypara ER 

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ sốt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính cho gan gia tăng dáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật, tuy vậy người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc co giật hoặc isoniazid.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần SPM.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Giá của Mypara ER - 650mg - SPM hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ