Meropenem 1g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:43:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24339-16
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
1g

Video

Meropenem 1g VCP là sản phẩm gì?

  • Meropenem 1g VCP là thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường hô hấp. Meropenem 1g là thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Thành phần của Meropenem 1g VCP

  • Meropenem (dưới dạng hỗn hợp meropenem trihydrat phối hợp với natri carbonat theo tỷ lệ 1:0,208) 1g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Meropenem 1g VCP

  • Công dụng của các thành phần có trong Meropenem 1g VCP:

    • Viêm phổi mắc ở bệnh viện,

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu,

    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng,

    • Viêm màng phụ khoa,

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    • Viêm màng não.

    • Nhiễm khuẩn huyết.

Chống chỉ định của Meropenem 1g VCP

  • Bệnh nhân quá mẫn với meropenem hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm beta-lactam (penicilin hoặc cephalosporin).

Liều dùng - Cách dùng Meropenem 1g VCP

  • Cách dùng: 

    • Meropenem lg được tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.

    • Cần lắc kỹ lọ cho tới khi tan hết thuốc, rồi để nguyên tới khi dung dịch trong suốt. Để tiêm tĩnh mạch, thì dung dịch đã pha cần tiêm trong thời gian 3-5 phút.

    • Để truyền tĩnh mạch, lấy 500mg hoặc lg trong lọ và hòa loãng với dung môi thích hợp để thu được nồng độ cuối cùng các dung dịch là 2,5 – 50 mg/ml (10-20ml cho 500mg và 20 – 40ml cho 1 g) của thuốc và cần truyền trong thời gian 15-30 phút.Các dung dịch tương hợp: nước cất pha tiêm, dung dịch dextrose 5% hoặc 10%, dung dịch natri clorid 0,9%

  • Liều dùng: 

    • Người lớn

      Liều thường dùng: 0,5 – lg trong 8 giờ.

      Liều điều trị viêm màng não, xơ hóa nang: 2 g trong 8 giờ.

    • Trẻ em trên 3 tháng tuổi và dưới 50 kg:

      Liều thường dùng: 10-20 mg/kg trong 8 giờ

      Điều trị viêm màng não: 40 mg/kg trong 8 giờ.

      Điều trị xơ hóa nang cho trẻ em từ 4 – 18 tuổi: 25 – 40mg/kg trong 8 giờ.

    • Đối với bệnh nhân suy thận: cần hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin:

      Độ thanh thải creatinine (mL/phút) Liều dùng (tính theo đơn vị liều 500 mg, 1 g, 2 g) Tần suất sử dụng thuốc
      26 – 50 Một đơn vị liều Mỗi 12 giờ
      10-25 Một đơn vị liều Mỗi 12 giờ
      < 10 Nửa đơn vị liều Mỗi 24 giờ
      Bệnh nhân thẩm tách máu Liều bình thường sau khi thẩm tách

Lưu ý khi sử dụng Meropenem 1g VCP

  • Lưu ý chung: 

    • Có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo một phần giữa các kháng sinh carbapenem khác với các kháng sinh họ beta-lactam, penicillin và cephalosporin. Cũng như tất cả các kháng sinh họ beta-lactam, các phản ứng quá mẫn hiếm xảy ra. Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử các phản ứng quá mẫn với các kháng sinh họ beta-lactam. Nên sử dụng thận trọng Meronem cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn này. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
    • Khi sử dụng Meronem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
    • Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra và do đó, cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
    • Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin.
    • Trên thực hành lâm sàng, cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng Meronem và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa các thuốc kháng sinh cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Điều quan trọng là cần xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan đến sử dụng thuốc Meronem. Mặc dù các nghiên cứu cho thấy độc tố do Clostridium difficile sinh ra là một trong những nguyên nhân chính gây viêm đại tràng liên quan đến sử dụng các kháng sinh, cũng cần xem xét đến các nguyên nhân khác.
    • Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Meronem với các thuốc có khả năng gây độc trên thận.
    • Meronem có thể làm giảm nồng độ axít valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ axít valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
    • Sử dụng cho trẻ em:
      • Hiệu quả và sự dung nạp đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được xác lập; do đó, không khuyến cáo sử dụng Meronem cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em bị rối loạn chức năng gan hay thận.
    • Lúc có thai và lúc nuôi con bú.

Tác dụng phụ của Meropenem 1g VCP

  • Hệ cơ quan Tần xuất Biểu hiện
    Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng ít gặp Candida miệng và âm đạo
    Máu và hệ bạch huyết Thường gặp Tăng tiểu cầu
    ít gặp Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết
    Hệ thống miễn dịch ít gặp Phù mạch, sốc phản vệ
    Hệ thần kinh Thường gặp Đau đầu
    ít gặp Dị cảm
    Hiếm gặp Chứng co giật
    Hệ tiêu hóa Thường gặp Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng
    ít gặp Viêm đại tràng liên quan kháng sinh
    Rối loạn chứng năng gan Thường gặp Transaminase tăng, kiềm máu phosphatase tăng, lactat dehydrogenase máu tăng
    ít gặp Bilirubin máu tăng
    Rối loạn da và các tổ chức dưới da Thường gặp Phát ban, ngứa
    ít gặp Mề đay, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng.
    Rối loạn thận và tiết niệu ít gặp Creatinin huyết tăng, urê huyết tăng
    Rối loạn khác Thường gặp Viêm, đau
    ít gặp Viêm tắc tĩnh mạch, đau tại chỗ tiêm

Sử dụng thuốc Meropenem 1g VCP ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Tính an toàn của meropenem đối với phụ nữ mang thai chưa được đánh giá. Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác động ngoại ý nào trên sự phát triể của bào thai. Tác ngoại ý duy nhất quan sát được qua các thử nghiệm về khả năng sinh sản ở động vật là tăng tần suất xẩy thai ở khỉ ở nồng độ tiếp xúc cao gấp 13 lần nồng độ tiếp xúc ở người. Không nên sử dụng meropenem cho phụ nữ mang thai trừ phi lợi ích vượt trội rủi ro có thể xảy ra cho bào thai. Nên có bác sĩ giám sát trực tiếp cho mọi trường hợp sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Meropenem được tìm thấy trong sữa động vật ở nồng độ rất thấp. Không nên sử dụng meropenem cho phụ nữ cho con bú trừ phi lời ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho trẻ.

Sử dụng Meropenem 1g VCP với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác của Meropenem 1g VCP

  • Probenecid cạnh tranh với sự đào thải tích cực của meropenem qua ống thận và kéo dài thời gian bán thải của meropenem lên 1/3.

    Dùng meropenem cho bệnh nhân đang dùng natri valproat có thể làm giảm nồng độ acid valproic trong huyết thanh, với một số bệnh nhân do đó có thể gặp nồng độ của acid valproic dưới ngưỡng điều trị.

    Thuốc chống đông máu đường uống: Sử dụng đồng thời các kháng sinh với thuốc chống đông máu warfarin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Đã có nhiều báo cáo chỉ ra tăng tác dụng chống đông khi sử dụng thuốc chống đông máu đường uống, bao gồm warfarin ở những bệnh nhân được sử dụng đồng thời với các chất kháng khuẩn.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu một lần quên không dùng thuốc, nên dùng lại sớm nhất có thể. Không dùng tăng thêm liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 lọ

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP

Sản phẩm tương tự



 


Câu hỏi thường gặp

Giá của Meropenem 1g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ