Ketoconazol - Thuốc điều trị nhiễm nấm ở da và niêm mạc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-05 16:44:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23197-15
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 10g kem bôi da
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO - TENAMYD
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Ketoconazol 0,02
Tiêu chuẩn:
NSX

Video

Ketoconazol là sản phẩm gì?

  • Ketoconazol là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm nấm ở da và niêm mạc do nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm loang, viêm da bã nhờn. Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Ketoconazol. Thuốc Ketoconazol có số đăng ký lưu hành là VD-23197-15, đăng ký bởi Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO - TENAMYD.

Thành phần của Ketoconazol

  • Ketoconazol: 0,02

Dạng bào chế

  • Kem bôi da

Công dụng - Chỉ định của Ketoconazol

  • Công dụng của các thành phần có trong Ketoconazol:

    • Điều trị nấm ở da và niêm mạc (do nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm loang (tinea versicolor), Candida ở miệng, viêm da bã nhờn).

Chống chỉ định của Ketoconazol

  • Bệnh nhân bị bệnh gan cấp tính hoặc mãn tính và/hoặc nếu mức men gan trước khi điều trị cao hơn 2 lần giới hạn trên của mức bình thường.

  • Kéo dài QTc bẩm sinh hoặc đã được ghi nhận.

  • Dùng đồng thời ketoconazol với thuốc có thể gây tương tác và dẫn đến phản ứng phụ có thể đe dọa tính mạng như: thuốc ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 (ví dụ simvastatin, atorvastatin và lovastatin), eplerenon, methadon, disopyramid, quinidin, dronedaron, pimozid, sertindol, saquinavir (saquinavir/ritonavir 1000/100 mg 2 lần uống), ranolazin, mizolastin, halofantrin, triazolam, midazolam hoặc alprazolam, dabigatran, ergotamin, telithromycin, clarithromycin, felodipin, nisoldipin,dofetilid, quinidin, pimozid, cisaprid, methadon, disopyramid, dronedaron, ranolazin.

Liều dùng - Cách dùng Ketoconazol

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường bôi.

  • Liều dùng: 

    • Nấm Candida ở da, lang ben, nấm da thân hoặc nấm da đùi: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.

    • Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho đến khi khỏi bệnh.

    • Nấm da chân: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.

Lưu ý khi sử dụng Ketoconazol

  • Lưu ý chung: 

    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Ketoconazol

  • Thường gặp

    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hóa, ỉa chảy, ngứa, ngoại ban.

  • Ít gặp

    • Tăng tạm thời nồng độ transaminase trong huyết thanh, đau đầu, chóng mặt, kích động, ngủ gà hoặc sốt, phát ban, viêm da, ban xuất huyết và mày đay.

  • Hiếm gặp

    • Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn, rối loạn thần kinh - tâm thần (khuynh hướng tự tử, trầm cảm nặng...), vú to và giảm khả năng tình dục ở người bệnh nam, viêm gan, chứng yếu cơ và đau cơ, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng triglycerid huyết, thiểu năng tuyến thượng thận; rụng lông, tóc, dị cảm; các biểu hiện tăng áp lực nội sọ; kích ứng, cảm giác rát bỏng ở nơi bôi thuốc. 

Sử dụng thuốc Ketoconazol ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Nếu trong trường hợp cần thiết phải tham khảo ý kiến của bác sĩ để được theo dõi và đưa ra các biện pháp xử trí kịp thời.

  • Phụ nữ cho con bú: Cefalexin có khả năng qua nhau thai, và bài tiết vào sữa mẹ. Do đó không nên dùng thuốc khi cho con bú.

Sử dụng Ketoconazol với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Tương tác của Cefalexin 500 mg Dopharma

  • Các thuốc làm giảm độ acid hoặc làm tăng pH ở dạ dày (như các chất kháng acid, cimetidin, ranitidin, các chất kháng muscarin) hoặc sucralfat có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc chống nấm. Nếu cần thiết phải sử dụng các thuốc có ảnh hưởng đến độ acid của dạ dày hoặc sucralfat cho người bệnh đang điều trị ketoconazol thì các thuốc này phải cho dùng sau khi uống ketoconazol ít nhất là 2 giờ.

  • Ketoconazol dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho gan càng làm tăng nguy cơ độc trên gan.

  • Ketoconazol dùng đồng thời với terfenadin và astemisol có thể kéo dài khoảng QT và những tác dụng trên tim mạch như loạn nhịp tim, ngừng tim, đánh trống ngực, ngất và tử vong.

  • Ketoconazol làm tăng đáng kể nồng độ cisaprid trong huyết tương và một số hiếm trường hợp có khoảng QT bị kéo dài, nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

  • Ketoconazol gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như midazolam hoặc triazolam, ciclosporin, corticosteroid, loratadin, thuốc kháng retrovirus (maraviroc), trazodon, các thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 (PDE 5) (như sildenafl, tadalafl, vardenafl), etravirin, neviparin.

  • Rifampicin, isoniazid, efavirenz, etravirin, neviparin: làm giảm nồng độ ketoconazol trong huyết thanh.

  • Ketoconazol có thể làm tăng tác dụng chống đông của các thuốc nhóm coumarin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 tuýp 10g kem bôi da

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO - TENAMYD

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ketoconazol - Thuốc điều trị nhiễm nấm ở da và niêm mạc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ