Cloxacilin 2g VCP - Thuốc hỗ trợ kháng sinh

780,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 10:27:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30590-18
Hoạt chất:
Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 2 g
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
2g

Video

Cloxacilin 2g VCP là sản phẩm gì?

  • Cloxacilin 2g VCP là thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn hô hấp. Cloxacilin 2g là thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm VCP. Khi dùng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như buồn nôn, ỉa chảy,...

Thành phần của Cloxacilin 2g VCP

  • Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 2 g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Cloxacilin 2g VCP

  • Công dụng của các thành phần có trong Cloxacilin 2g VCP:

    • Cosadin dùng tương tự như flucosadin trong điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu khuẩn kháng benzylpenldin.
    • Cosadin dạng tiêm dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus sinh penidlease khi cần nồng độ cao trong huyết tương bao gồm nhiễm khuẩn xương và khớp, viêm nội tâm mạc viêm phúc mạc thiết hợp với thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú, viêm phối bệnh lý về da (bao gồm có nhiễm khuẩn mô mềm, các nhiễm khuẩn phẫu thuật.

Chống chỉ định của Cloxacilin 2g VCP

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của tthuốc

Liều dùng - Cách dùng Cloxacilin 2g VCP

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường tiêm.

  • Liều dùng: 

    • Liều 1 – 2g, cách 6 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng như viêm màng não, viêm màng trong tim, có thể dùng 2g cách 4 giờ một lần.
    • Nhiễm khuẩn ngoài da và các mô liên kết:
      • Tiêm bắp 250 – 500 mg cứ 6 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch chăm 250 – 500 mg trong 3-4 phút, 3 – 4 lần trong 24 giờ.
    • Viêm nội tâm mạc do Staphylococcus:
      • Truyền dịch liên tục: 6 g/trong 24 giờ.
      • Có thể tiêm trong khớp 500 mg cloxacilin/ngày, nếu cần hòa tan trong dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hoặc tiêm trong màng phổi.
      • Xông khí dung: 4 lần/ngày (bột tiêm cloxacilin 125 250 mg được hòa tan vào trong 3 ml nước cất pha tiêm) J1.
    • Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não.
      • Tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 4 - 6 lần tiêm.
      • Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sáng và vi khuẩn học. Đối với đa số nhiễm tụ cầu, liệu pháp kéo dài ít nhất 14 ngày; có thể cần phải kéo dài hơn đối với viêm cốt tủy, viêm nội tâm mạc hoặc các 0 nhiễm khuẩn khác.
      • Trường hợp viêm tủy xương hay các bệnh nhiễm khuẩn khác có khó khăn đặc biệt trong việc đạt nồng độ cao tại chỗ, điều trị có thể kéo dài nhiều thông và có khi cả năm.
    • Trẻ em:
      • Cloxacilin có thể dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em để điều trị các loại nhiễm khuẩn, đặc biệt là nhiễm tụ cầu sinh betalactamase, với liều khuyến cáo như sau:
      • Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, cân nặng dưới 2kg: 25mg/kg; cách 12 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch.
      • Trẻ sơ sinh 7-28 ngày tuổi, cân nặng dưới 2kg hoặc trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, cân nặng 2kg hoặc hơn: 25mg/kg; cách 8 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch.
      • Trẻ em > 1 tháng tuổi, cân nặng dưới 20kg: 50 – 100mg/kg/ngày (tối đa 4g), chia làm 4 lần tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với nhiễm khuẩn nặng: Liều tới 200mg/kg/ngày (tối đa 12g), chia làm nhiều lần, có thể tiêm tĩnh mạch.
      • Trẻ em > 1 tháng tuổi, cân nặng 20kg hoặc hơn: Dùng như liều với người lớn.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin> 30 ml/phút không cần hiệu chỉnh liều.
      • Độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút giảm một nửa liều hàng ngày.
      • Bệnh nhân suy gan kết hợp với suy thận giảm liều một nửa so với người bình thường

Lưu ý khi sử dụng Cloxacilin 2g VCP

  • Lưu ý chung: 

    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Cloxacilin 2g VCP

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
    • Da: Phát ban ở da.
    • Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Da: Mày đay.
    • Màu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
    • Toàn thân: Sốc phản vệ.
    • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
    • Gan: Viêm gan, vang da ứ mật.

Sử dụng thuốc Cloxacilin 2g VCP ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng Cloxacilin 2g VCP với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Tương tác của Cloxacilin 2g VCP

  • Như đối với benzylpenicilin, để xử trí sốc phản vệ, phải có sẵn adrenalin và phương pháp hồi sức cấp cứu.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 lọ.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Giá của Cloxacilin 2g VCP - Thuốc hỗ trợ kháng sinh hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ