Clindacine 600 - Thuốc điều trị nhiễm trùng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Clindacine 600 là sản phẩm gì?
- Clindacine 600 là thuốc có công dụng điều trị các bệnh do nhiễm trùng đường hô hấp, ổ bụng, sản phụ khoa, xương khớp, da và mô mềm, răng, nhiễm trùng máu & viêm màng trong tim. Clindacine 600 dùng cho cả người lớn và trẻ em. Được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc. Thuốc được bào chế dung dịch tiêm và hạn dùng 36 tháng.
Thành phần của Clindacine 600
-
Clindamycin phosphat tương đương với clindamycin………..……600 mg
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định của Clindacine 600
-
Công dụng của các thành phần có trong Clindacine 600:
-
Vì thuốc này có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên.
- Điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với Penicilin
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với Penicilin hoặc những người đã điều trị lâu dài bằng Penicilin.
- Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kị khí, Streptococcus , Staphylococcus và Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ ( phẫu thuật hoặc chấn thương ).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản ( đường sinh dục ), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kị khí.
- Chấn thương xuyên mắt.
- Hoại thư sinh hơi.
-
Chống chỉ định của Clindacine 600
-
Bệnh nhân có tiền sửdịứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Liều dùng - Cách dùng Clindacine 600
-
Cách dùng:
-
dùng: Clindamycin phosphat tiêm bắp cần được dùng ở dạng không pha loãng.
Clindamycin phosphat tiêm truyền tĩnh mạch cần được dùng ở dạng pha loãng.
Tỷlệpha khi tiêm truyền tĩnh mạch và tốc độtiêm truyền tĩnh mạch: Nồng độcủa clindamycin trong dung dịch
pha loãng không nên quá 18 mg/ml và tốc độtruyền không nên quá 30 mg/phút. Tốc độtruyền thông thường
như sau: -
Liều Lượng dung dịch pha loãng Thời gian
300 mg 50 ml 10 phút
600 mg 50 ml 20 phút
900 mg 50 - 100 ml 30 phút
1200 mg 100 ml 40 phút
Không dùng quá 1200 mg clindamycin trong một lần truyền 1 giờ. -
Dung dịch pha loãng được sử dụng là dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%. Dung dịch sau
pha loãng chỉ sử dụng trong vòng 24 giờ. Phần dịch thuốc không sử dụng nên được loại bỏ.
-
-
Liều dùng:
-
Liều dùng ở người lớn:
Đối với các nhiễm khuẩn vùng bụng, khung chậu ở nữvà các nhiễm khuẩn phức tạp hoặc nghiêm trọng khác,
liều clindamycin phosphat hàng ngày thường dùng ở người lớn là 2400 - 2700 mg chia thành 2, 3 hoặc 4 liều
bằng nhau. Các nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng hơn do các vi sinh vật nhạy cảm hơn gây ra có thể dùng với liều
thấp hơn như là 1200 - 1800 mg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. -
Liều hàng ngày lên tới 4800 mg đã được sửdụng thành công.
Khuyến cáo các liều tiêm bắp đơn độc không được lớn hơn 600 mg. -
Liều dùng ở trẻ em (trên 1 tháng tuổi):
Clindamycin phosphat (tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch):
20 - 40 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. -
Liều dùng ở trẻ sơ sinh (dưới 1 tháng tuổi):
Clindamycin phosphat (tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch): 15 - 20 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều
bằng nhau. Liều dùng thấp hơn có thể thích hợp cho trẻ sinh non. -
Liều dùng ở người cao tuổi:
Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt lâm sàng
giữa người trẻ tuổi và người cao tuổi có chức năng gan và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường
sau khi dùng thuốc qua đường tiêm truyền tĩnh mạch. Vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao
tuổi có chức năng gan và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường (xem mục Dược động học). -
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy thận. -
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan:
Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy gan. -
Liều dùng cho những chỉđịnh đặc biệt:
(a) Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết:
Theo các liều chỉđịnh ởmục Liều dùng ởngười lớn, Liều dùng ở trẻ em và Liều dùng ở trẻ sơ sinh. Điều trị nên
tiếp tục ít nhất 10 ngày.
(b) Viêm nhiễm vùng chậu - điều trị bệnh nhân nội trú:
Clindamycin phosphat 900 mg (tiêm truyền tĩnh mạch) cứ 8 giờ một lần, dùng hàng ngày cùng với một kháng
sinh phổvi khuẩn ái khí gram âm thích hợp theo đường tĩnh mạch; chẳng hạn gentamycin 2,0 mg/kg tiếp theo
1,5 mg/kg cứ 8 giờ một lần, dùng hàng ngày, ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tiếp tục sử dụng
thuốc tiêm truyền tĩnh mạch trong ít nhất 4 ngày và ít nhất 48 giờ sau khi tình trạng bệnh đã cải thiện.
Sau đó, tiếp tục bằng clindamycin hydroclorid uống 450 - 600 mg cứ 6 giờ một lần, dùng hàng ngày để hoàn
tất tổng số 10 - 14 ngày điều trị.
(c) Viêm não do ký sinh trùng Toxoplasma gây ra trên bệnh nhân AIDS:
Clindamycin phosphat tiêm truyền tĩnh mạch cứ 6 giờ một lần trong hai tuần, tiếp theo bằng 300 - 600 mg
uống cứ 6 giờ một lần. Tổng thời gian điều trị là 8 đến 10 tuần. Liều của pyrimethamin là 25 đến 75 mg uống
hàng ngày trong 8 đến 10 tuần. Nên dùng acid folinic 10 - 20 mg/ngày khi dùng liều pyrimethamin cao hơn.
(d) Viêm phổi do Pneumocystis cariniitrên bệnh nhân AIDS:
Clindamycin phosphat tiêm truyền tĩnh mạch 600 đến 900 mg cứ6 giờmột lần hoặc 900 mg cứ 8 giờ 1 lần.
(e) Dựphòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân mẫn cảm với penicillin:
Khi yêu cầu dùng ngoài đường tiêu hóa: Clindamycin phosphat 600 mg tiêm truyền tĩnh mạch 1 giờ trước khi
phẫu thuật.
(i) Dựphòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đầu và cổ:
Clindamycin phosphat 900 mg pha loãng trong 1000 ml nước muối sinh lý được dùng làm dung dịch rửa vùng
đầu và cổ nhiễm khuẩn trước khi đóng vết thương.
-
Lưu ý khi sử dụng Clindacine 600
-
Lưu ý chung:
-
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả những phản ứng da nghiêm trọng như phản ứng thuốc kèm
tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), hội chứng StevensJohnson (SJS), hoại tửbiểu
bì do nhiễm độc (TEN), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) đã được báo cáo ở những bệnh nhân
được điều trị bằng clindamycin. Nếu bị phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng da nghiêm trọng, nên ngừng dùng
clindamycin và tiến hành điều trịbằng liệu pháp thích hợp (xem mục Chống chỉđịnh và Tác dụng không mong
muốn). -
Thuốc có chứa alcol benzylic. Chất bảo quản alcol benzylic có liên quan tới các tác dụng không mong muốn
nghiêm trọng, bao gồm “hội chứng thở hổn hển” và tử vong ở trẻ em. Mặc dù các liều điều trị bình thường
của sản phẩmnày thường cung cấp lượng alcol benzylic ở mức thấp hơn một cách đáng kể so với những liều
được báo cáo là có liên quan tới “hội chứng thở hổn hển”, lượng alcol benzylic tối thiểu có thể dẫn đến xảy ra
độc tính chưa được xác định. Nguy cơ xảy ra độc tính do alcol benzylic tùy thuộc vào lượng thuốc dùng và khả
năng giải độc hóa chất của gan và thận. Các trẻ sinh non và có trọng lượng thấp lúc sinh có thể dễ phát triển
độc tính hơn. -
Viêm đại tràng giả mạc được báo cáo với hầu hết các điều trị kháng sinh bao gồm clindamycin và có mức độ
nguy hiểm từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do vậy, điều quan trọng là cân nhắc chẩn đoán trên những bệnh
nhân có các dấu hiệu của tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
Điều trị bằng thuốc kháng sinh làm thay đổi quần thể vi sinh của đại tràng và có thể tạo cơ hội cho Clostridia
tăng trưởng quá nhanh. Các nghiên cứu cho thấy độc tốdo Clostridium difficile tạo ra là nguyên nhân chính gây
ra viêm đại tràng do kháng sinh. Sau chẩn đoán ban đầu về viêm đại tràng giả mạc được xác định, cần tiến
hành các biện pháp điều trị. Các trường hợp viêm đại tràng giảmạc nhẹthường đáp ứng khi ngưng thuốc đơn
thuần. Trong các trường hợp vừa đến nặng, cần cân nhắc việc kiểm soát nước và chất điện giải, bổsung protein,
và điều trị với một kháng sinh có hiệu quả lâm sàng đối với viêm ruột kết do Clostridium difficile.
Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (Clostridiumdifficile associated diarrhea - CDAD) đã được báo cáo
khi sử dụng đối với hầu hết các chất kháng khuẩn, bao gồm clindamycin, và độ nghiêm trọng có thể từ tiêu
chảy nhẹ đến viêm ruột kết dẫn đến tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thể vi
sinh tự nhiên của ruột dẫn tới sự phát triển quá mức của C. difficile. Clostridium difficile sinh ra độc tố A và B
góp phần làm phát triển CDAD. Các chủng C. difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỷ lệmắc bệnh
và tử vong, vì các nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt
bỏ ruột kết. Cần phải nghĩ đến bệnh CDAD ở tất cả các bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng các chất
kháng khuẩn. Cần ghi bệnh án cẩn thận vì đã có báo cáo CDAD xảy ra trong hơn 2 tháng sau điều trịbằng kháng
sinh. -
Do clindamycin không khuyếch tán nhiều vào dịch não tuỷ, không nên dùng thuốc đểđiều trị viêm màng não.
Nếu điều trị kéo dài, nên làm các xét nghiệm chức năng gan và thận.
Sửdụng clindamycin phosphat có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi sinh vật kháng thuốc, đặc biệt là các
nấm men. -
Không dùng clindamycin phosphat chưa pha loãng để tiêm tĩnh mạch liều cao trong thời gian ngắn (bolus),
mà nên truyền trong ít nhất 10 - 60 phút như chỉdẫn trong mục Liều dùng và cách dùng.
-
Tác dụng phụ của Clindacine 600
-
Tất cả các tác dụng không mong muốn được liệt kê là theo phân loại của MedDRA SOC (Medical Dictionary for
Regulatory Activities System Organ Class): Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100);
hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000, chưa biết (không ước tính được bằng các dữliệu sẵn có)
Sử dụng thuốc Clindacine 600 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai:
Alcol benzylic có thểđi qua nhau thai (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Clindamycin qua được nhau thai người. Sau khi dùng đa liều, nồng độ clindamycin trong dịch ối đạt khoảng
30% nồng độ trong máu của người mẹ.
Trong các nghiên cứu lâm sàng trên phụ nữcó thai, việc tiêm clindamycin toàn thân trong ba tháng thứhai và
ba tháng cuối của thai kỳ không liên quan đến tăng tần suất xuất hiện dịtật bẩm sinh. Không có các nghiên cứu
thích hợp và có kiểm soát chặt chẽ trên phụnữcó thai trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ.
Chỉnên dùng clindamycin cho phụ nữcó thai khi thực sựcần thiết. -
Phụ nữ cho con bú:
Clindamycin được báo cáo là có mặt trong sữa mẹ với nồng độ trong khoảng 0,7 - 3,8 mcg/ml. Vì các tác dụng
không mong muốn nghiêm trọng có thểxảy ra cho trẻcòn bú mẹ, các bà mẹđang cho con bú không nên dùng
clindamycin.
Sử dụng Clindacine 600 với người lái xe và vận hành máy móc
-
Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ
thống.
Tương tác của Clindacine 600
-
Clindamycin được chứng tỏ có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn
thần kinh cơ khác. Do vậy, cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc này.
Clindamycin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và được chuyển hóa ít hơn bởi CYP3A5 thành chất chuyển
hóa chính là clindamycin sulfoxid và chất chuyển hóa phụ là N-desmethylclindamycin. Vì vậy, các chất ức chế
của CYP3A4 và CYP3A5 có thể làm giảm độ thanh thải của clindamycin và các chất cảm ứng những isoenzym
này có thể làm tăng độ thanh thải của clindamycin. Khi có sựhiện diện của các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh, ví
dụ như rifampicin, cần theo dõi việc giảm hiệu lực của thuốc. -
Các nghiên cứu trên in vitro cho thấy clindamycin không ức chế CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19, CYP2E1 hoặc
CYP2D6 và chỉức chế CYP3A4 một cách vừa phải. Vì vậy, ít có khả năng có tương tác quan trọng trên lâm
sàng giữa clindamycin và các thuốc được chuyển hóa bởi những enzym CYP này khi dùng đồng thời.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Quá liều và cách xử trí:
Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả trong việc loại bỏ clindamycin trong huyết thanh.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 5 ống, 50 ống
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Nhà sản xuất
-
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Clindacine 600 - Thuốc điều trị nhiễm trùng chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này