Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco - Thuốc hỗ trợ bổ sung chất khoáng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-25 11:59:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24898-16
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x5 ống,
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10%, 5ml
Tiêu chuẩn:

Video

Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco là sản phẩm gì?

  • Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco được bổ sung cho bệnh nhân trong trường hợp hạ calci huyết. Ion calci cần thiết cho sự co bóp của cơ tim, kích thích neuron thần kinh, duy trì chức năng truyền tin thứ cấp của một số hormon. Trong trường hợp calci huyết nặng có thể gây ra co giật, co thắt thanh quản…Thuốc được bào chế viên hòa tan nhanh với hàm lượng 500mg và đóng gói hộp 10 vỉ x5 ống.

Thành phần của Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco

  • Calci clorid hàm lượng 500 mg

Dạng bào chế

  • Viên hòa tan nhanh

Công dụng - Chỉ định của Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco

  • Công dụng của các thành phần có trong Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco:

    • Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu như: Co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, thiểu năng cận giáp trạng gây co cứng cơ (kiểu tetani), hạ calci huyết do tái khoáng hóa; sau phẫu thuật cường cận giáp; hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm. Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu.

    • Trường hợp tăng kali huyết cấp tính (K+ > 7 mEq/lít), để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ.

    • Trường hợp tăng magnesi huyết nghiêm trọng, calci clorid cũng được sử dụng nhằm mục đích điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn nhịp ác tính có liên hệ tới tăng magnesi huyết.

    •  Quá liều thuốc chẹn kênh calci (sử dụng đang khảo sát).

Chống chỉ định của Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Rung thất trong hồi sức tim; không khuyên điều trị theo thường lệ trong ngừng tim (bao gồm suy tâm thu, rung tâm thất, nhịp tim nhanh thất không mạch, hoặc hoạt động điện không mạch), tăng calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D; do độc tính của digoxin hoặc nghi do digoxin; sỏi thận và suy thận nặng; người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin; u ác tính tiêu xương; calci niệu nặng; loãng xương do bất động.

Liều dùng - Cách dùng Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco

  • Cách dùng: 

    • Cách 10 - 20 phút tiêm tĩnh mạch 1000mg (tổng cộng 4 liều) hoặc cách 2 - 3 phút tiêm tĩnh mạch 1000mg cho đến lúc đạt được tác dụng lâm sàng, nếu có đáp ứng thuận lợi hãy cân nhắc truyền tĩnh mạch. Truyền tĩnh mạch: 20 - 50 mg/kg thể trọng/giờ.

  • Liều dùng: 

    • Liều dùng:

      Liều lượng được biểu thị dưới dạng calci clorid, dựa vào nồng độ dung dịch calci clorid 100 mg/ml (10%), tương đương với 27,2mg calci/ml hoặc 1,36mEq calci/ml.

      - Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải (tiêm tĩnh mạch):

      Trẻ em: 10 - 20mg cho 1kg thể trọng, tiêm chậm, cứ 4 - 6 giờ nhắc lại nếu cần. Liều khuyến cáo của nhà sản xuất: 2,7 - 5 mg/kg/liều, cách nhau 4 - 6 giờ.

      Người lớn: 500mg tới 1g (136 - 272mg calci)/liều, cách 6 giờ.

      Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không vượt quá 0,5ml (13,6mg ion calci) tới 1ml (27,2mg calci) trong 1 phút. Có thể dùng nhắc lại liều cách quãng 1 đến 3 ngày tùy theo đáp ứng của người bệnh và nồng độ calci trong huyết thanh.

      Đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ do polymyxin và các chất gây mê: 1g calci clorid (272mg calci)

      Điều trị tăng kali huyết có độc tính tim thứ phát: 2,25 - 14mEq calci (165,4 - 1029,4mg calci clorid)/liều. Tiêm tĩnh mạch, đồng thời theo dõi điện tâm đồ. Có thể nhắc lại liều sau 1 - 2 phút nếu cần. Hoặc điều trị tăng kali huyết kèm theo nồng độ kali tăng lên nghiêm trọng (> 7 mEq/lít), có những thay đổi độc tính trên điện tâm đồ ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch 6,8 - 13,6mEq calci (500 - 1000mg calci clorid), dùng dung dịch tiêm calci clorid 10% (5 - 10ml) trong 2 - 5 phút để làm giảm tác dụng của kali tại màng tế bào cơ tim (ví dụ giảm nguy cơ rung tâm thất).

      Điều trị ngộ độc magnesi ở người lớn:

      Liều dùng ban đầu là 7mEq calci (514,7mg calci clorid), tiêm tĩnh mạch; sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh. Hoặc điều trị tăng magnesi huyết ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều 6,8 - 13,6mEq (500 -1000mg calci clorid), dùng dung dịch tiêm calci clorid 10% (5 - 10ml) và tiêm nhắc lại nếu cần.

      Điều trị cấp cứu tim mạch do liên quan đến độc tính của tác nhân chẹn kênh calci ở trẻ em:

      Tiêm tĩnh mạch calci với liều 0,272 mEq/kg, bằng cách dùng 0,2ml calci clorid 10% cho 1kg thể trọng, tiêm trong 5 - 10 phút.

      Nếu quan sát thấy có tác dụng hữu ích thì truyền tĩnh mạch calci clorid với liều 0,27 - 0,68mEq calci (20 - 50mg calci clorid)/kg/giờ. Cần theo dõi nồng độ của calci để đề phòng tăng calci huyết.

      Cũng dùng calci tiêm tĩnh mạch trong truyền thay máu:

      Liều calci ở trẻ sơ sinh truyền thay máu là 0,45mEq calci (33mg calci clorid) cho 100ml máu citrat, dùng sau truyền thay máu.

      Liều calci ở người lớn truyền thay máu citrat là khoảng 1,35mEq calci nguyên tố (99mg calci clorid) cho 100ml máu citrat, tiêm tĩnh mạch cùng lúc với truyền thay máu citrat.

      - Điều trị hồi sức tim phổi:

      Liều người lớn: Khi dùng calci để hỗ trợ hoạt động tim mạch tiến triển (advanced) trong lúc hồi sức tim phổi, liều khuyên dùng calci clorid tiêm tĩnh mạch là 0,109 - 0,218mEq calci (8 -1 mg calci clorid) cho 1kg thể trọng; có thể nhắc lại liều nếu cần. Hoặc, dùng liều calci tiêm tĩnh mạch 7 - 14mEq (515 - 1029mg calci clorid). Khi dùng calci clorid tiêm trong tim vào khoang tâm thất trong lúc hồi sức tim, thì liều dùng cho người lớn thông thường là 2,7 - 5,4mEq calci nguyên tố (200 - 400mg calci clorid)

      Liều trẻ em: Liều khuyên dùng calci clorid cho trẻ em tiêm tĩnh mạch là 0,272mEq calci (20mg calci clorid) cho 1kg thể trọng; ở trẻ em bệnh nguy kịch, calci clorid có sinh khả dụng lớn hơn calci gluconat. Liều 0,2ml calci clorid 10% cho 1kg thể trọng tương đương với 20mg calci clorid hoặc 5,4mg calci nguyên tố cho 1kg thể trọng, cần tiêm chậm liều thích hợp theo đường tiêm tĩnh mạch.

      - Điều trị co cứng cơ:

      Liều trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 10mg calci clorid/kg thể trọng trong 5 - 10 phút, có thể nhắc lại liều sau 6 giờ hoặc truyền tiếp với liều 200 mg/kg/ngày.

      Liều người lớn: Tiêm tĩnh mạch 1000mg calci clorid trong 10 - 30 phút; có thể dùng nhắc lại sau 6 giờ.

      Suy giảm chức năng thận:

      Trường hợp suy giảm chức năng thận có độ thanh thải < 25 ml/phút, có thể cần phải điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào mức calci huyết thanh.

      Cách dùng: Chỉ dùng tiêm tĩnh mạch; tránh thoát mạch. Tránh tiêm nhanh (không được quá 100 mg/phút). Có thể cho trong 2 - 5 phút nếu cần tăng nhanh nồng độ calci huyết thanh. Để tiêm truyền tĩnh mạch, pha loãng đến nồng độ calci clorid tối đa 20 mg/ml và truyền trong 1 giờ hoặc liều calci clorid không lớn hơn 45 - 90 mg/kg/giờ (0,6 -1,2mEq calci/kg/giờ); tốt hơn là nên tiêm qua tĩnh mạch trung tâm hoặc tĩnh mạch sâu; không dùng những tĩnh mạch nhỏ ở chân tay hay tĩnh mạch da đầu để tiêm tĩnh mạch vì có thể xảy ra bong vảy và hoại tử nghiêm trọng, cần theo dõi điện tâm đồ nếu tiêm truyền calci nhanh hơn 2,5 mEq/phút; ngừng tiêm truyền nếu người bệnh kêu đau hoặc khó chịu. Làm ấm đến nhiệt độ cơ thể. Không truyền calci clorid trong cùng đường tiêm tĩnh mạch với các dung dịch chứa phosphat.

      Các thông số cần theo dõi: Theo dõi vị trí tiêm truyền, điện tâm đồ khi thích hợp; calci trong huyết thanh và calci ion hóa (bình thường: 8,5 -10,2 mg/decilít (tổng cộng); 4,5 - 5,0 mg/decilít (ion hóa), albumin, phosphat huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco

  • Lưu ý chung: 

    • Tránh tiêm tĩnh mạch nhanh (dưới 100 mg/phút) trừ khi cần cho thuốc khẩn cấp. Tránh thoát mạch. Dùng thận trọng với người bệnh tăng phosphat huyết, nhiễm acid đường hô hấp, giảm chức năng thận, hoặc suy hô hấp hoặc toan máu; tác dụng acid hóa của calci clorid có thể làm tăng tác dụng nhiễm acid. Dùng thận trọng với người bệnh suy thận mạn tính để tránh tăng calci máu; cần thiết thường xuyên kiểm tra calci và phospho trong máu. Dùng thận trọng với người bệnh giảm kali huyết hoặc đang điều trị digitalis vì mức calci trong máu tăng nhanh có thể đẩy nhanh loạn nhịp tim. Các dung dịch có thể chứa nhôm, có thể xảy ra các mức độ độc sau khi dùng thuốc kéo dài ở người bệnh suy giảm chức năng thận. Tránh nhiễm add chuyển hóa (chỉ dùng calci clorid 2 - 3 ngày, sau đó chuyển sang dùng một muối calci khác).

Tác dụng phụ của Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    - Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.

    - Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

    - Da: Đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    - Thần kinh: Vã mồ hôi.

    - Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

    Hiếm gặp; ADR < 1/1000:

    - Máu: Huyết khối.

    ADR chưa xác định tỷ lệ

    - Tiêu hóa: Kích ứng, vị nồng như phấn viết.

    - Da: Ngấm vôi da.

    - Tuần hoàn: Nhịp tim chậm, ngừng tim, ngất.

    - Gan: Tăng amylase trong máu.

    - Thận: Sỏi thận.

    - Nội tiết và chuyển hóa: Tăng calci máu.

Sử dụng thuốc Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.

    Thời kỳ cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.

Sử dụng Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp (chóng mặt), do đó không lái xe hay vận hành máy móc khi gặp phải tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác của Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco

  • Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

    Calci làm tăng độc tính của Digoxin đối với tim.

    Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ - K+ - ATPase của glycosid trợ tim.

    Calci clorid có thể làm giảm tác dụng của các dẫn xuất biphosphonat, các chất phong bế kênh calci, dobutamin, eltrombopag, các chất bổ sung phosphat, các sản phẩm tuyến giáp, trientin.

    Tác dụng của calci clorid có thể bị giảm bởi trientin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng calci huyết để giải quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt qua 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

    Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng Furosemid hoặc acid ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x5 ống,

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO

Sản phẩm tương tự

  •  



 


Câu hỏi thường gặp

Calci clorid 500mg/5ml Vinphaco - Thuốc hỗ trợ bổ sung chất khoáng hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ