Anelipra 10 Vidipha - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:46:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19964-13
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg

Video

Anelipra 10 Vidiphalà sản phẩm gì?

  •  Anelipra 10 Vidipha là thuốc dùng trong các bệnh lý về tim mạch như suy tim, tăng áp huyết, nhồi máu cơ tim. Thuốc Anelipra 10 được điều chế dạng viên uống nên rất tiện lợi sử dụng nhanh chóng trong các trường hợp bất thường về tim mạch hiệu quả. Thuốc sản xuất tại Việt Nam nên dễ tìm kiếm và sử dụng.

Thành phần của Anelipra 10 Vidipha

  •  Enalapril 10mg

Dạng bào chế

  • Viên hòa tan nhanh

Công dụng - Chỉ định của Anelipra 10 Vidipha

  • Công dụng của các thành phần có trong Anelipra 10 Vidipha:

    • Tăng huyết áp
    • Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng)
    • Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)
    • Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp)
    • Suy thận tuần tiến mạn..

Chống chỉ định của Anelipra 10 Vidipha

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.

  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  • Hạ huyết áp có trước.

Liều dùng - Cách dùng Anelipra 10 Vidipha

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.

  • Liều dùng: 

    • Anelipra 10 được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Tuy nhiên thuốc cũng có liều đề nghị điều chỉnh tùy theo từng cá thể:
    • Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 – 5mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 – 20mg, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40mg/ngày.
    • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải đùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp) trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
    • Suy tim: Nên dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị.
    • Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5mg, dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp, tới liều 20mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bất đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
    • Đối với giảm chức năng thận phải dựa vào độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều.
    • Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em..

Lưu ý khi sử dụng Anelipra 10 Vidipha

  • Lưu ý chung: 

    • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.
    • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.
    • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.
    • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.
    • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.
    • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.
    • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.
    • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.
    • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
    • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
    • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
    • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
    • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
    • Không nên kết hợp lithium với enalapril.
    • Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.

Tác dụng phụ của Anelipra 10 Vidipha

  • Thường gặp:

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.

    • Da: Phát ban.

    • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng Kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi.

    • Khác: Suy thận.

  • Ít gặp:

    • Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. 

    • Niệu: Protein niệu.

    • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp:

    • Tiêu hóa: Tắc mật, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thất phế quản và hen.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc Anelipra 10 Vidipha ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, đối với trẻ em.

  • Không sử dụng đối với đối tượng trẻ sơ sinh hay trẻ em nhỏ tuổi.

  • Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng Anelipra 10 Vidipha với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây buồn ngủ ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc. Cân nhắc và hỏi ý kiến thầy thuốc khi sử dụng.

Tương tác của Anelipra 10 Vidipha

  • Vì một số thuốc có thể tương tác với nhau, không nên dùng đồng thời với enalapril. Tuy nhiên, cho dù có tương tác cũng có thể phối hợp với một số thuốc với sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng những biện pháp cần thiết.
  • Nếu bạn định dùng enalapril, điều quan trọng là phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về những thuốc khác mà bạn có thể đang dùng, nhất là các thuốc sau đây:
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, các thuốc chống cao huyết áp khác, lithium, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuộc chống loạn thâm thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, các thuốc kháng viêm không steroid, các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, acid acetyl salicylic, thuốc tan huyết khối, các thuốc chẹn beta và rượu..

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và Natri Clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại Enalapril khỏi tuần hoàn.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Sản phẩm tương tự

  •  



 


Câu hỏi thường gặp

Giá của Anelipra 10 Vidipha - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ