Vastarel MR

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-02 11:21:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-17735-14
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
France
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Les Laboratoires Servier
Quốc gia đăng ký:
France
Hàm lượng:
35mg
Tiêu chuẩn:
NSX

Video

Thông tin về Vastarel MR

  • Số đăng ký: VN-17735-14
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 30 viên
  • Hoạt chất: Trimetazidine dihydrochloride 20mg ;
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi

Nhà sản xuất thuốc Vastarel MR

  • Tên nhà sản xuất: Les Laboratoires Servier Industrie
  • Địa chỉ nhà sản xuất: 905, Route de Saran, 45520 Gidy

Thông tin về nhà đăng ký Vastarel MR

  • Tên nhà ĐK: Les Laboratoires Servier
  • Địa chỉ nhà ĐK: 50 rue Carnot, 92284 Suresnes Cedex
  • Quốc gia đăng ký: France
  • Quốc gia sản xuất: France

Trimetazidin- hoạt chất chính của Vastarel MR là gì?

Loại thuốc

Thuốc chống đau thắt ngực/chống thiếu máu cục bộ

Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Viên bao phim 20mg.
  • Viên bao phim giải phóng kéo dài (MR) 35mg, vỉ 10 viên.
  • Dung dịch uống 20mg/ml, chai 60ml kèm bơm hút định liều.

Dược lý và Cơ chế tác dụng

Trimetazidin duy trì được chuyển hóa năng lượng của tế bào thiếu oxygen hoặc thiếu máu cục bộ nên ngăn được sự tụt giảm hàm lượng ATP nội bào. Do vậy, trimetazidin đảm bảo sự hoạt động của các bơm ion, các dòng natri, kali qua màng và duy trì tính hằng định nội mô của tế bào.

Dược lực học

  • Ở động vật
    • Trimetazidin giúp duy trì chuyển hóa năng lượng của tim và của các cơ quan thần kinh giác quan khi bị thiếu máu cục bộ hoặc thiếu oxygen máu, làm giảm nhiễm acid nội bào và các rối loạn về trao đổi ion qua màng tế bào gây ra thiếu máu cục bộ, hạn chế sự di chuyển và thâm nhiễm của bạch cầu đa nhân trung tính vào mô tim bị thiếu máu cục bộ và sau đó được tưới máu trở lại.
    • Trimetazidin cũng làm giảm kích thước vùng nhồi máu thực nghiệm. Thuốc có tác dụng khi không có bất cứ một tác động trực tiếp nào của huyết động.
  • Ở người:
    • Những nghiên cứu có đối chứng trên người bệnh bị đau thắt ngực cho thấy trimetazidin làm tăng đáp ứng với gắng sức của mạch vành ngay từ ngày thứ 15 điều trị, làm giảm những thay đổi đột ngột về huyết áp khi gắng sức mà không làm thay đổi nhiều tần số tim, làm giảm rõ rệt tần suất các cơn đau thắt ngực và như vậy làm giảm nhu cầu về trinitrin. Do đó trimetazidin được dùng để dự phòng cơn đau thắt ngực.
    • Ngoài ra, trimetazidin còn được dùng trong tai mũi họng để bổ sung thêm cho điều trị chứng chóng mặt trong bệnh meniere và chóng mặt do mạch vì trimetazidin đã cải thiện được các nghiệm pháp tiền đình.
    • Trimetazidin cải thiện được điện võng mạc đồ (ERG), chứng tỏ có sự cải thiện hoạt động chức năng của võng mạc.

Dược động học

Trimetazidin khi uống được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương dưới 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi dùng một liều duy nhất trimetazidin 20mg đạt khoảng 55ng/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Với thể tích phân bố 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%. Nửa đời thải trừ của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

Chỉ định

  • Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị triệu chứng bổ sung cho chứng chóng mặt, ù tai.
  • Điều trị thêm cho một số giảm thị lực và rối loạn thị trường do nguyên nhân hệ mạch.

Chỉ định của Trimetazidin

Dược động học của Trimetazidin

Dược lý của Trimetazidin

Hướng dẫn sử dụng Trimetazidin

Liều lượng và cách dùng

Liều thông thường 40mg hoặc 60mg trong 24 giờ.

  • Dạng viên 20mg: uống 1 viên /lần, 2 – 3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.
  • Viên dạng RM 35mg, uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng bữa ăn.
  • Dạng siro 20mg/ml: uống bằng bơm hút định liều 20 giọt/lần (1ml/lần), 2 – 3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.

Chống chỉ định Trimetazidin

Tác dụng phụ Trimetazidin

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Uống thuốc vào bữa ăn.

Tương tác Trimetazidin

Lưu ý sử dụng Trimetazidin

Chống chỉ định

Trong trường hợp mẫn cảm hoặc dung nạp với trimetazidin.

Thận trọng

Khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

Thời kỳ mang thai

Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không có tác dụng gây quái thai của trimetazidin. Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi. Tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidin trong sữa mẹ hay không, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidin.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào.     

Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng, cũng như không phải là  thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.

Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

Độ ổn định và bảo quản

  • Dạng viên đóng trong gói kín, bảo quản dưới 30 độ C ở nơi khô ráo.
  • Dạng siro: sau khi đã mở nắp, bảo quản tối đa được 30 ngày.

Xử lý quá liều Trimetazidin

Xử lý quên liều Trimetazidin

Cảnh báo khi sử dụng Trimetazidin

Điều kiện bảo quản

Trimetazidin


Câu hỏi thường gặp

Giá của Vastarel MR hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ