Tenadinir (DP TW Medipharco)

22,425 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-21 01:51:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-15496-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefdinir 300mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
hộp 2 vỉ x 10 viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

Thông tin về Tenadinir (DP TW Medipharco)

  • Số đăng ký: VD-15496-11
  • Quy cách: hộp 2 vỉ x 10 viên nang
  • Hoạt chất: Cefdinir 300mg
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Dạng bào chế: Viên nang

Nhà sản xuất thuốc Tenadinir (DP TW Medipharco)

  • Tên nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd
  • Địa chỉ nhà sản xuất: Số 8 Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế

Thông tin về nhà đăng ký Tenadinir (DP TW Medipharco)

  • Tên nhà ĐK: Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd
  • Địa chỉ nhà ĐK: Số 8 Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
  • Quốc gia đăng ký: Việt Nam
  • Quốc gia sản xuất: Việt Nam

Cefdinir- hoạt chất chính của Tenadinir (DP TW Medipharco) là gì?

Chỉ định của Cefdinir

Người lớn và thanh thiếu niên

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).

Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).

Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis.

Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Bệnh nhân nhi

Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng β-lactamase).

Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Dược động học của Cefdinir

  • Hấp thu: Cefdinir hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.
  • Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ.
  • Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.

Dược lý của Cefdinir

Hướng dẫn sử dụng Cefdinir

Dạng viên nang

Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng là 600mg. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ ngày, tuy nhiên nên dùng liều 2 lần/ ngày trong các bệnh viêm phổi hoặc nhiễm trùng da. Viên nang có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều cụ thể cho người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên:

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm họng / viêm amiđan 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Dạng bột pha hỗn dịch uống

Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng là 14mg/ kg, tăng tới liều tối đa là 600mg/ ngày. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ ngày, tuy nhiên nên dùng liều 2 lần/ ngày cho bệnh nhiễm trùng da. Dạng bột pha hỗn dịch có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều cụ thể cho trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:

  • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7mg/ kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm họng / viêm amiđan: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin <30ml/ phút, liều tối đa là 300mg, 1 lần/ ngày.

Chống chỉ định Cefdinir

Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ Cefdinir

Đau dạ dày, nôn, ăn mất ngon, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt, mệt mỏi, phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Tương tác Cefdinir

Thuốc kháng a-xít (chứa nhôm hoặc magiê): Dùng đồng thời các thuốc này với Cefdinir làm giảm hấp thu Cefdinir. Nên dùng thuốc kháng a-xít 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Cefdinir.

Probenecid: Giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời probenecid với Cefdinir dẫn đến sự gia tăng tiếp xúc trong huyết tương của Cefdinir.

Các sản phẩm bổ sung sắt làm giảm sinh khả dụng của Cefdinir khi dùng đồng thời. Nếu các sản phẩm bổ sung sắt được yêu cầu sử dụng trong quá trình điều trị với Cefdinir, cần uống Cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung sắt.

Cefdinir cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm ketones trong nước tiểu.

Lưu ý sử dụng Cefdinir

Trước khi dùng Cefdinir, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với cefdinir hoặc bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào như cefaclor (Ceclor) hoặc cephalexin (KEFLEX), penicillin, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là probenecid (Benemid, Probalan) và các vitamin. Lưu ý rằng các thuốc kháng a-xít có chứa magiê hay nhôm và các sản phẩm có chứa sắt làm giảm tác dụng của cefdinir, hãy sử dụng cefdinir 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng a-xít hoặc các sản phẩm chứa sắt. Nói với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị viêm đại tràng, bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ sơ sinh và trẻ < 6 tháng tuổi.
  • Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.

Xử lý quá liều Cefdinir

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Xử lý quên liều Cefdinir

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Cefdinir

Cefdinir có thể gây phản ứng phản vệ; làm phát triển quá mức của C. difficile, gây tiêu chảy từ nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong; tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Điều kiện bảo quản

Cefdinir

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Tenadinir (DP TW Medipharco) hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ