Sungemtaz 1g - Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-12 06:11:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19532-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Gemcitabin
Quốc gia sản xuất:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
30 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Sungemtaz 1g là thuốc gì?

  • Sungemtaz 1g được chỉ định trong điều trị ung thư như: ung thư bàng quang ung thư tuyến tụy, ung thư phổi...Sungemtaz 1g được bào chế dưới dạng bột đông khô để pha tiêm.

Thành phần chính của Sungemtaz 1g

  • Hoạt chất: Gemcitabin Hydrochlorid USP tương đương với Gemcitabin 1g

  • Tá dược: Mannitol, Natri Acetate, Natri Hydroxid, Hydrocloric acid

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Sungemtaz 1g

  • Được chỉ định để điều trị ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn trong phối hợp với cisplatin.

  • Được chỉ định cho điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

  • Kết hợp với cisplatin, được chỉ định hàng đầu trong điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn (NSCLC). Gemcitabin đơn trị liệu có thể được xem xét ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân ung thư giai đoạn 2.

  • Được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư buồng trứng biểu mô tiến triển tại chỗ hoặc di căn, kết hợp với carboplatin, điều trị cho bệnh nhân tái phát tối thiểu trên 6 tháng sau khi điều trị bằng liệu pháp dựa trên nhóm platin.

  • Kết hợp với paclitaxel, được chỉ định để điều trị ung thư vú không loại bỏ được bằng phẫu thuật, tái phát tại chỗ hoặc di căn đã thất bại với hóa trị liệu hỗ trợ. Hóa trị liệu trước đó nên bao gồm: anthracyclin trừ khi có chống chỉ định lâm sàng.

Chống chỉ định của Sungemtaz 1g

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

Liều lượng và cách dùng Sungemtaz 1g

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường tiêm, truyền.

  • Liều dùng:

    • Dùng đơn độc

      • Ung thư tuyến tụy:

        • Sungemtaz chỉ dùng tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 trong 30 phút, 1 lần/tuần trong thời gian 7 tuần (hoặc tới khi cần phải giảm liều hoặc ngưng thuốc đo độc tính), sau đó ngưng 1 tuần. Đợt điều trị tiếp theo, tiêm truyền cho bệnh nhân với liều 1 lần/tuần trong 3 tuần, rồi nghỉ 1 tuần và cứ thế lặp lại chu kỳ 4 tuần này.

        • Điều chỉnh liều dùng: Việc điều chỉnh liều lượng dựa trên mức độ gây độc với máu ở từng bệnh nhân. Độ thanh thải của thuốc ở phụ nữ và người lớn tuổi giảm và đối với phụ nữ đến 1 mức độ nào đó không thể tiếp tục các đợt điều trị tiếp theo.

    • Dùng phối hợp:

      • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Người ta đã tiền hành nghiên cứu 2 phác đồ nhưng chưa tìm được phác đồ tối ưu

        • Với phác đồ điều trị 4 tuần, nên tiêm tĩnh mạch Sungemtaz với liều 1000 mg/m2  trong 30 phút vào các ngày thứ 1, 8, và 15 của mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày. Cisplatin được tiêm tĩnh mạch với liều 100 mg/m2  vào ngày thứ nhất sau khi tiêm truyền Sungemtaz.

        • Với phác đồ điều trị 3 tuần, Sungemtaz được tiêm tĩnh mạch với liều 1250 mg/m2  trong thời gian 30 phút vào các ngày thứ 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Liều của Cisplatin là 100 mg/m2 , được tiêm tĩnh mạch sau khi tiêm truyền Sungemtaz ngày đầu tiên. Tham khảo hướng dẫn kê toa của cisplatin và bù nước.

        • Điều chỉnh liều dùng: Cần phải điều chỉnh liều dùng của Sungemtaz và cisplatin để hạn chế độc tính với máu. Việc điều chỉnh liều này được xác định ngay trong ngày điều trị dựa trên số lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu. Những bệnh nhân được chỉ định dùng Sungemtaz cần được đếm máu toàn phần bao gồm đếm phân biệt và đếm tiểu cầu trước mỗi liều dùng.

      • Ung thu vú:

        • Tiêm truyền tĩnh mạch Sungemtaz với liều 1250 mg/m2 trong 30 phút vào các ngày thứ 1 và 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày. Liều dùng của Paclitaxel là 175 mg/m2 trong ngày Ì trước khi truyền Sungemtaz 3 giờ. Bệnh nhân cần được đếm máu toàn phần bao gồm cả đếm máu phân biệt trước mỗi liều dùng. Số lượng bạch cầu hạt của bệnh nhân phải >/=1500 x 10°/L va số lượng tiểu cầu >/=100.000 x 10”/L trước mỗi đợt điều trị.

        • Điều chỉnh liều dùng: Điều chỉnh liều dùng của Sungemtaz để giảm nguy cơ gây độc cho máu được xác định vào ngày điều trị thứ 8 dựa trên số lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu.

    • Người lớn tuổi: Thuốc được dung nạp tốt với bệnh nhân trên 65 tuổi. Không có bằng chứng cho thấy cần thiết phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi, mặc dù tuổi tác có ảnh hưởng đến độ thanh thải và thời gian bán thải của Gemcitabin.

    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Gemcitabin chưa được thiết lập ở trẻ em.

    • Suy gan & thận: Thận trọng khi dùng Gemcitabin cho bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan trước đó. Chưa tiến hành nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan hay thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng Sungemtaz 1g

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Tổng quát: Những bệnh nhân đang điều trị bằng Sungemtaz cần phải được theo đối chặt chế bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong sử dụng thuốc hóa trị liệu ung thư. Hau hét các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc có thể tự hồi phục và không cần phải ngưng thuốc, mặc dù có thể phải ngừng hoặc giảm liều. Ở phụ nữ, nhất là phụ nữ lớn tuổi, có nhiều khả năng không thể tiếp tục với đợt điều trị kế tiếp.

  • Các xét nghiệm cận lâm sàng: Bệnh nhân điều trị bằng Sungemtaz cần phải được kiểm tra số lượng máu toàn phần, bao gồm đếm máu phân biệt và đếm tiểu cầu trước mỗi liều dùng. Ngưng hoặc thay đổi phác đồ điều trị khi phát hiện suy tủy xương. Nên tiến hành đánh giá các chỉ số sinh hóa về chức năng gan và thận trước khi bắt đầu trị liệu và khám định kỳ sau đó.

  • Khả năng gây ung thư, đột biến gen và thiểu năng sinh sản. Hiện chưa tiến hành các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm trong thời gian dài đề đánh giá khả năng gây ung thư của Sungemtaz. Gemcitabin gây ra đột biến gen in vitro trong thí nghiệm trên tế bào lympho chuột (L5178Y) và gây đột biến nhiễm sắc thể trong một nghiên cứu in vivo trên tế bào vi nhân chuột nhắt. 

Tác dụng phụ khi dùng Sungemtaz 1g

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Máu:Trong các nghiên cứu về ung thư tuyến tụy, ức chế tủy xương là độc tính giới hạn theo liều của Sungemtaz, nhưng < 1% số bệnh nhân phải ngưng điều trị vì bị thiếu máu, giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu. Khoảng 19% số bệnh nhân cần phải truyền bổ sung hồng cầu. Tỷ lệ các ca bị nhiễm khuẩn dưới 1%. 16% số bệnh nhân bị đem xuất huyết hoặc xuất huyết mức độ nhẹ vì bất kỳ nguyên nhân gì: dưới 1% số bệnh nhân cần phải truyền bổ sung tiểu cầu. Bệnh nhân cần được theo đối nguy cơ gây ức chế tủy xương và điều chỉnh liều dùng hay ngưng dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ thuốc gây độc với máu.

  • Hệ tiêu hoá: Buồn nôn và nôn là hai tác dụng phụ thường gặp (69%) nhưng mức độ thường nhẹ tới trung bình. Nôn và buồn nôn nặng (mức độ 1⁄4 theo WHO) xây ra dưới 15% số bệnh nhân. Tiêu chảy ghi nhận được ở khoảng 19% và viêm miệng là khoảng  1% số bệnh nhân.

  • Gan: Trong các thử nghiệm lâm sàng, khi dùng Sungemtaz làm tăng tạm thời một hoặc cả hai men transaminase trong máu ở khoảng 70% số bệnh nhân nhưng không có dâu hiệu tăng độc tính với gan khi dùng thuốc kéo dài cũng như khi tổng liễu tích lũy nhiều hơn. Độc tính gan nặng, bao gồm suy gan và từ vong, hiểm khi xảy ra ở bệnh nhân dùng Sungemtaz đơn độc hay kết hợp với các thuốc khác có nguy cơ gây độc cho gan.

  • Thận: Trong các thử nghiệm lâm sàng, protein niệu và huyết niệu ở mức độ nhẹ thường xảy ra. Đã có báo cáo về 6 trong số 2429 bệnh nhân dinh Sungemtaz (chiếm 0. 125%) có biểu hiện lâm sàng của hội chứng tan máu tăng urê huyết (HUS). Cần tiến hành chẩn đoán HUS nêu bệnh nhân bị thiếu máu kèm theo tan huyết do bệnh lý mao mach, tang bilirubin hoc LDH, tăng hồng cầu lưới, giảm tiểu cầu nặng và/hoặc có dấu hiệu suy thận (tăng creatinine máu hoặc BUN). 

  • Ban: Phát ban xuất hiện ở khoảng 30% số bệnh nhân. Ban được đặc trưng bởi các đốm nhỏ hoặc vết ban - sần dạng hạt nhỏ kèm theo ngứa nhưng ở mức độ nhẹ tới trung bình xảy ra ở thân và chỉ. 13% số bệnh nhân bị ngứa.

  • Phổi: Trong các thử nghiệm lâm sàng, khó thở không liên quan tới các bệnh khác đã được ghi nhận khi dùng Sungemtaz. Khó thở đôi khi đi kèm với co thắt phế quản. Một số trường hợp thuốc gây độc trên phổi. Nguyên nhân của những tác dụng phụ này chưa được biết đến. Ngưng thuốc khi gặp những tác dụng phụ như trên. Sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ sớm sẽ giúp cải thiện tình trạng trên.

  • Phù: Phù (13%), phù ngoại vi (20%), và phù toàn thân (<1%) đã được ghi nhận. Dưới 1% số bệnh nhân phải ngưng thuốc do phù.

  • Triệu chứng giống như cúm: "Triệu chứng giống như cúm” xảy ra ở khoảng 19% số bệnh nhân. Sốt, suy nhược, biếng ăn, đau đầu, ho, rùng mình và đau cơ là các triệu chứng thường gặp.

  • Nhiễm khuẩn: 16% số bệnh nhân bị nhiễm khuẩn. Ít trường hợp bị nhiễm khuẩn huyết (<1%).

  • Rụng tóc, thường với số lượng ít, xảy ra ở khoảng 15% số bệnh nhân.

  • Độc thần kinh: 10% số bệnh nhân bị dị cảm nhẹ và dưới 1% bị nặng.

  • Sự thoát mạch: Khoảng 4% số bệnh nhân bị các tác dụng phụ tại nơi tiêm. Không có trường hợp nào bị hoại tử nơi tiêm. Sungemtaz không gây rộp da.

  • Dị ứng: Dưới 2% số bệnh nhân bị co thắt phế quản. Phản ứng phản vệ hiếm khi xảy ra. Không dùng Sungemtaz cho những bệnh nhân dị ứng với thuốc.

  • Tim mạch: Trong các thử nghiệm lâm sàng, 2% số bệnh nhân phải ngưng thuốc do các tác dụng phụ về tim mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, loạn nhịp và tăng huyết áp. Nhiều bệnh nhân trong số đó có tiền sử bệnh tim mạch.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Sungemtaz 1g là bao nhiêu?

  • Sungemtaz 1g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Sungemtaz 1g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Sungemtaz 1g tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng :
  • Mua hàng trên website : https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Sungemtaz 1g - Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ