Samnir 250mg/5ml Nobel - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-16 14:12:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20673-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) - 250 mg
Quốc gia sản xuất:
Thổ Nhĩ Kỳ
Đóng gói:
Hộp 1 chai 60 ml; hộp 1 chai 100 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Samnir 250mg/5ml Nobel là thuốc gì?

  • Samnir 250mg/5ml Nobel thuộc nhóm thuốc kháng virus, kháng nấm. Samnir 250mg/5ml Nobel thuốc được chỉ định điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra. Samnir 250mg/5ml Nobel dạng bột pha hỗn dịch uống, là sự lựa chọn của nhiều bác sĩ trong quá trình điều trị bệnh cho bệnh nhân.

Thành phần chính của Samnir 250mg/5ml Nobel

  • Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat)  -  250 mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của Samnir 250mg/5ml Nobel

  • Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như liệt kê dưới đây:

    • Đường hô hấp trên:

      • Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes

      • Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).

      • Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh -lactamase).

    • Đường hô hấp dưới: 

      • Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).

    • Da và cấu trúc: 

      • Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

Chống chỉ định của Samnir 250mg/5ml Nobel

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Dị ứng kháng sinh với nhóm cephalosporin

Liều lượng và cách dùng Samnir 250mg/5ml Nobel

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Viêm phế quản: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Viêm bàng quang: 500mg mỗi 24 giờ trong 3-7 ngày. 

      • Viêm tai giữa: 500mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày. 

      • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, không phải nhập viện điều trị: 500mg mỗi 12 giờ trong 7-21 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi. 

      • Viêm bể thận không biến chứng: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 14 ngày. 

      • Viêm xoang: 250 - 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da: 250 - 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. 

      • Viêm amidan/ Viêm họng:500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng đường hô hấp trên: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 10-14 ngày.

    • Trẻ em:

      • Viêm tai giữa: 6 tháng đến 12 tuổi: 15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

      • Viêm xoang: 2-12 tuổi: 7,5-15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

      • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da: 2-12 tuổi: 20mg/ kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g / ngày.Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn. 

      • Viêm amidan/ viêm họng: 2-12 tuổi: 7,5mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày; không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

Lưu ý khi sử dụng Samnir 250mg/5ml Nobel

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc.

  • Cần kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với cefprozil, celphalosporin, penicillins hay các thuốc khác hay không trước khi chỉ định điều trị bằng cefprozil. Cần thận trọng khi điều trị bằng cefprozil cho bệnh nhân bị dị ứng với penicillin do có thể bị dị ứng chéo. Phải ngưng thuốc ngay nếu bệnh nhân bị dị ứng với thuốc. Trong trường hợp nặng, có thể phải chỉ định dùng epinephrine kết hợp với các điều trị khác

  • Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh bao gồm cả cefprozil nên cần lưu ý đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy do kháng sinh.

  • Việc điều trị bằng kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh vật ở đường ruột và có thể làm tăng sinh clostridia.

  • Các nghiên cứu chỉ ra rằng độc tính do C. difficile sinh ra là một nguyên nhân chính gây viêm đại tràng do kháng sinh.

  • Bệnh nhân cần được điều trị thích hợp nếu chẩn đoán bị viêm ruột kết màng giả. Trường hợp nhẹ chỉ cần dùng thuốc, bệnh có thể hết.

  • Với những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị suy chức năng thận, cần phải được theo dõi lâm sàng và được tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng trước và sau khi điều trị. Giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefprozil với những trường hợp này. Cần thận trọng khi chỉ định cephalosporins bao gồm cả cefprozil, cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu do ảnh hưởng tới chức năng thận.

  • Cẩn thận trong khi chỉ định cefprozil cho bệnh nhân có tiểu sử bị bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Phản ứng dương tính với thử nghiệm Coombs’ trực tiếp đã được báo cáo khi dùng kháng sinh cephalosporin.

Tác dụng phụ khi dùng Samnir 250mg/5ml Nobel

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng cefprozil do có tác dụng phụ.

  • Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng cefprozil bao gồm:

  • Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)

  • Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.

  • Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi ngừng thuốc.

  • Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.

  • Máu: Giảm bạch cầu (0.2%), bạch cầu ưa eosin (2,3%)

  • Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%)

  • Khác: Phát ban và bội nhiễm (1.5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%)

  • Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường bao gồm: shock phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viêm ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, và giảm tiểu cầu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

  • Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

  • Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời

  • Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút.

  • Kháng sinh cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benedict những ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu. Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp picrat kiềm.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

  • Liều đơn 5000 mg/ kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.

  • Liều đơn 3000 mg/ kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.

  • Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 60 ml; hộp 1 chai 100ml

Nhà sản xuất

  • NOBEL ILAC SANAYII VE TICARET A.S.

Sản phẩm tương tự

Giá Samnir 250mg/5ml Nobel là bao nhiêu?

  • Samnir 250mg/5ml Nobel hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Samnir 250mg/5ml Nobel ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Samnir 250mg/5ml Nobel tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Samnir 250mg/5ml Nobel - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ