Ramizes 10

10,464 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 10:49:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17353-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ramipril 10mg
Quốc gia sản xuất:
Ukraine
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm DO HA
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Tiêu chuẩn:
EP 7.0

Video

Thông tin về Ramizes 10

  • Số đăng ký: VN-17353-13
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hoạt chất: Ramipril 10mg
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Dạng bào chế: Viên nén

Nhà sản xuất thuốc Ramizes 10

  • Tên nhà sản xuất: Farmak JSC
  • Địa chỉ nhà sản xuất: 63 Frunze str., Kiev 04080

Thông tin về nhà đăng ký Ramizes 10

  • Tên nhà ĐK: Công ty TNHH Dược phẩm DO HA
  • Địa chỉ nhà ĐK: Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105, Nguyễn Phong Sắc, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà nội
  • Quốc gia đăng ký: Việt Nam
  • Quốc gia sản xuất: Ukraine

Ramipril- hoạt chất chính của Ramizes 10 là gì?

Chỉ định của Ramipril

Điều trị suy tim sung huyết (CHF) và cao huyết áp. Ramipril cũng ngăn ngừa các cơn đau tim, đột quỵ và tử vong do bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.

Dược động học của Ramipril

 

Dược lý của Ramipril

Hướng dẫn sử dụng Ramipril

  • Cao huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg, 1 lần/ ngày. Liều thông thường là 2,5 - 20mg/ ngày, chia làm 1-2 liều. Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc những người bị giảm chức năng thận cần giảm liều.
  • Suy tim: Liều ban đầu là 1,25-2,5mg x 2 lần/ ngày, sau đó tăng liều đến 10mg, chia 1 - 2 lần/ ngày.
  • Ngăn ngừa các cơn đau tim và đột quỵ: liều 2,5-10mg, 1 lần/ ngày.

Chống chỉ định Ramipril

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với ramipril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển (ACE) nào khác.

Tác dụng phụ Ramipril

Đau đầu, chóng mặt, ho, đau dạ dày, nôn, mệt mỏi quá mức, yếu ớt. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, choáng váng, ngất xỉu. Ramipril có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Tương tác Ramipril

  • Sử dụng ramipril kết hợp với bổ sung kali, muối thay thế hoặc thuốc lợi tiểu [ví dụ, spironolactone (Aldactone)] làm tăng kali trong máu.
  • Tăng lithium (ESKALITH, Lithobid) khi sử dụng kết hợp ramipril với lithium.
  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID) như ibuprofen (Advil, Advil / Motrin cho trẻ em, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever,...), indomethacin (Indocin, Indocin-SR) và naproxen ( Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của ramipril.

Lưu ý sử dụng Ramipril

Trước khi dùng Ramipril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với ramipril, benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), perindopril ( Aceon), quinapril (Accupril), trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường (đường trong máu cao) và đang dùng Aliskiren (Tekturna trong Amturnide, Tekamlo, Tekturna HCT). Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, gan hoặc bệnh thận; lupus; xơ cứng bì; bệnh tiểu đường hoặc phù mạch. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng ramipril.

  • Người cao tuổi, người có chức năng thận kém: cần giảm liều.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng thuốc ramipril.

Xử lý quá liều Ramipril

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: choáng váng, ngất xỉu.

Xử lý quên liều Ramipril

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Ramipril

Sử dụng ramipril cho phụ nữ mang thai trong 6 tháng cuối có thể gây tổn thương, thậm chí tử vong thai nhi. Ramipril có thể gây suy thận và tăng nồng độ kali trong máu, suy gan và phù mạch (sưng môi và cổ họng, cản trở hô hấp).

Điều kiện bảo quản

Ramipril

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Ramizes 10 hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ