Povidon iod (dung dịch dùng ngoài)

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-21 01:51:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20033-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Povidon Iod 10 g/100 ml
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
hộp 1 chai 20 ml, hộp 10 chai 90 ml, chai 500 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Tiêu chuẩn:
DĐVN IV

Video

Thông tin về Povidon iod (dung dịch dùng ngoài)

  • Số đăng ký: VD-20033-13
  • Quy cách: hộp 1 chai 20 ml, hộp 10 chai 90 ml, chai 500 ml
  • Hoạt chất: Povidon Iod 10 g/100 ml
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoài

Nhà sản xuất thuốc Povidon iod (dung dịch dùng ngoài)

  • Tên nhà sản xuất: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
  • Địa chỉ nhà sản xuất: Số 8, Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế

Thông tin về nhà đăng ký Povidon iod (dung dịch dùng ngoài)

  • Tên nhà ĐK: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
  • Địa chỉ nhà ĐK: Số 8, Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
  • Quốc gia đăng ký: Việt Nam
  • Quốc gia sản xuất: Việt Nam

Povidon Iod- hoạt chất chính của Povidon iod (dung dịch dùng ngoài) là gì?

Loại thuốc

Sát khuẩn

Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Bình 500ml cồn thuốc 10%.
  • Bình khí dung 100ml bột phun xịt 2,5% (kl/kl).
  • Lọ 250ml thuốc súc miệng 1%.
  • Tuýp 20g và 80g mỡ 10% (kl/kl).
  • Lọ nhựa 250ml dung dịch dùng ngoài da 7,5%.
  • Lọ nhựa 250ml nước gội đầu 4%.
  • Lọ nhựa 250ml dung dịch rửa âm đạo 10%.
  • Lọ 80g gel bôi âm đạo 10% (kl/kl).
  • Viên đặt âm đạo 200mg.

Dược lý và Cơ chế tác dụng

Povidon iod (PVP - I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 đến 12% iod, dễ tan trong nước và trong cồn; dung dịch chứa 0,85 - 1,2% iod có pH 3,0 - 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử, vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%. Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon - iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.

Chỉ định

Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.

Chỉ định của Povidon Iod

Dược động học của Povidon Iod

Dược lý của Povidon Iod

Hướng dẫn sử dụng Povidon Iod

Liều lượng và cách dùng

Povidon - iod là thuốc sát khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng, khô nhanh, chủ yếu là dùng ngoài. Liều dùng tùy thuộc vào vùng và tình trạng nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ:

  • Dung dịch 10%:Người lớn bôi dung dịch không pha loãng lên vùng da để khử khuẩn hoặc vào vùng tổn thương (Herpes simplex, zona, vết thương) để tránh nhiễm khuẩn. Ngày bôi 2 lần và nếu cần, phủ gạc lên vết thương.  Liều trẻ em và người cao tuổi như liều người lớn.
  • Bột khô để phun 2,5%:
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Phải lắc kỹ lọ, phun thuốc vào vùng tổn thương từ khoảng cách 15 - 20 cm tới khi bột phủ kín vết thương, nếu cần phủ gạc lên vết thương. Không phun vào các khoang niêm mạc.
  • Dung dịch súc miệng 1%:
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Dùng dung dịch không pha hoặc pha loãng một nửa với nước ấm. Mỗi lần súc miệng khoảng 10ml trong 30 giây và không được nuốt. Ngày có thể súc miệng tới 4 lần, và có thể kéo dài tới 14 ngày liền.
  • Viên đặt âm đạo: 200mg
    Người lớn và người cao tuổi: Ðặt buổi sáng và buổi tối, mỗi lần 1 viên, dùng liên tục 14 ngày. Trước khi đặt sâu vào âm đạo, phải làm ẩm viên thuốc bằng nước để thuốc khuếch tán tốt và không gây kích ứng tại chỗ. Nếu có kinh nguyệt trong khi đang điều trị, vẫn tiếp tục điều trị.

Chống chỉ định Povidon Iod

Tác dụng phụ Povidon Iod

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
    • Ðối với tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
    • Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (trường hợp bị bỏng nặng).
    • Thần kinh: Cơn động kinh (nếu điều trị PVP - I kéo dài).
    • Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt nhưng với tỷ lệ rất thấp.
    • Ðã thấy iod trong nước ối của người mẹ dùng povidon iod gây suy giáp và bướu giáp bẩm sinh do thuốc ở trẻ sơ sinh, mặc dầu người mẹ dùng lượng thấp iod làm thuốc sát khuẩn. Tuy nhiên, PVP - I cũng có thể gây cường giáp.

Tương tác Povidon Iod

Lưu ý sử dụng Povidon Iod

Chống chỉ định

  • Tiền sử quá mẫn với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
  • Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
  • Khoang bị tổn thương nặng.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.

Thận trọng

Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.

Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú:

Tránh dùng thường xuyên cho các đối tượng này, vì iod qua được hàng rào nhau - thai và bài tiết qua sữa. Mặc dầu chưa có bằng chứng về nguy hại nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.

Tương tác thuốc

  • Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
  • Tương tác với các hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
  • Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
  • Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn, như vị kim loại; tăng tiết nước bọt; đau rát họng và miệng; mắt bị kích ứng, sưng; đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi... Có thể có nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.

Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon - iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

Xử lý quá liều Povidon Iod

Xử lý quên liều Povidon Iod

Cảnh báo khi sử dụng Povidon Iod

Điều kiện bảo quản

Povidon Iod


Câu hỏi thường gặp

Giá của Povidon iod (dung dịch dùng ngoài) hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ