Penicilin V Kali 1.000.000 IU (DP TW Vidipha)

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-21 01:51:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20475-14
Hoạt chất:
Penicilin V (dưới dạng penicilin V kali) 1.000.000I.U
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:
DĐVN IV

Video

Thông tin về Penicilin V Kali 1.000.000 IU (DP TW Vidipha)

  • Số đăng ký: VD-20475-14
  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hoạt chất: Penicilin V (dưới dạng penicilin V kali) 1.000.000I.U
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Nhà sản xuất thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 IU (DP TW Vidipha)

  • Tên nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha
  • Địa chỉ nhà sản xuất: ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, Bình Dương

Thông tin về nhà đăng ký Penicilin V Kali 1.000.000 IU (DP TW Vidipha)

  • Tên nhà ĐK: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
  • Địa chỉ nhà ĐK: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam
  • Quốc gia đăng ký: Việt Nam
  • Quốc gia sản xuất: Việt Nam

Penicillin V Potassium (đường uống)- hoạt chất chính của Penicilin V Kali 1.000.000 IU (DP TW Vidipha) là gì?

Chỉ định của Penicillin V Potassium (đường uống)

Điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng nhẹ và vừa được chứng minh hoặc nghi ngờ là gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm cao với penicilin - G.

Các bệnh nhiễm trùng sau thường sẽ đáp ứng với liều lượng thích hợp Penicillin V Potassium: nhiễm khuẩn do tụ cầu gây nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt ban đỏ, viêm quầng, nhiễm trùng da và mô mềm; nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải đường hô hấp do phế cầu khuẩn; bệnh thoi - xoắn khuẩn (fusospirochetosis) (viêm lợi Vincent và viêm họng) nhẹ và vừa.

Lưu ý: Streptococci nhóm A, C, G, H, L, M rất nhạy cảm với penicillin. Các nhóm khác, bao gồm cả nhóm D (Enterococcus), có khả năng kháng penicillin. Bệnh viêm phổi nặng, viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng ngoài tim, viêm màng não, viêm khớp không nên điều trị bằng penicillin V trong giai đoạn cấp tính.

Báo cáo chỉ ra số lượng các chủng vi khuẩn kháng Penicillin V Potassium ngày càng tăng, cần thiết phải nuôi cấy mẫu bệnh phẩm tìm vi khuẩn trước khi quyết định điều trị bằng Penicillin V Potassium.

Chăm sóc nha khoa cần phải được thực hiện đối với các nhiễm khuẩn liên quan đến mô nướu.

Đối với công tác phòng chống tái phát sau sốt thấp khớp và / hoặc múa giật: Điều trị dự phòng bằng penicillin uống liên tục đã được chứng minh có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự tái phát của các bệnh này.

Dược động học của Penicillin V Potassium (đường uống)

Dược lý của Penicillin V Potassium (đường uống)

Hướng dẫn sử dụng Penicillin V Potassium (đường uống)

Cách dùng

Dùng thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Liều lượng

Liều lượng cho dung dịch uống được xác định theo mức độ nhạy cảm của vi sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều dùng thông thường dưới đây áp dụng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Nhiễm liên cầu khuẩn nhẹ đến vừa phải gây nhiễm trùng đường hô hấp trên, bao gồm cả bệnh ban đỏ và viêm quầng: 125-250mg (200.000 đến 400.000 đơn vị) mỗi 6-8 giờ trong 10 ngày.
  • Nhiễm phế cầu khuẩn nhẹ đến vừa phải gây nhiễm trùng đường hô hấp, bao gồm viêm tai giữa: 250-500mg (400.000 đến 800.000 đơn vị) mỗi 6 giờ cho đến khi bệnh nhân hết sốt ít nhất 2 ngày.
  • Nhiễm tụ cầu gây nhiễm trùng da và mô mềm nhẹ và vừa: 250-500mg (400.000 đến 800.000 đơn vị) mỗi 6-8 giờ.(Nên kiểm tra loại vi khuẩn và độ nhạy cảm của vi khuẩn).
  • Bệnh thoi - xoắn khuẩn (fusospirochetosis) (viêm lợi Vincent và viêm họng) nhẹ và vừa: 250-500mg (400.000 đến 800.000 đơn vị) mỗi 6-8 giờ.
  • Phòng chống tái phát sau sốt thấp khớp và / hoặc múa giật: 125-250mg (200.000 đến 400.000 đơn vị), 2 lần / ngày, dùng liên tục.
  • Để phòng chống viêm màng trong tim ở bệnh nhân bị bệnh tim bẩm sinh, bệnh thấp khớp hoặc bệnh van tim khác khi trải qua thủ thuật nha khoa hoặc phẫu thuật đường hô hấp trên: 2g penicillin V cho người lớn hoặc 1g cho trẻ em dưới 60 lbs, dùng 1 giờ trước khi phẫu thuật và 1g cho người lớn hoặc 500mg cho trẻ em dưới 60 lbs, 6 giờ sau đó.

Chống chỉ định Penicillin V Potassium (đường uống)

Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với penicillin.

Tác dụng phụ Penicillin V Potassium (đường uống)

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Tương tác Penicillin V Potassium (đường uống)

Probenecid (BENEMID) có thể làm tăng nồng độ penicillin trong máu do làm giảm đào thải penicillin ở thận. Trên thực tế, đôi khi người ta phối hợp probenecid với penicillin để một lượng penicillin nhỏ cũng tạo ra nồng độ cao trong máu.

Lưu ý sử dụng Penicillin V Potassium (đường uống)

Trước khi dùng Penicilin V Potassium, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Penicillin V Potassium, tartrazine (một chất nhuộm màu vàng trong một số loại thuốc) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn có hoặc đã từng có suy thận hoặc bệnh gan, dị ứng, hen suyễn, bệnh về máu, viêm đại tràng, đau bụng hay sốt cỏ khô. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Penicilin V Potassium. Sử dụng thận trọng ở người có tiền sử dị ứng và / hoặc hen suyễn. Không dùng Penicillin V Potassium đường uống cho bệnh nhân mắc bệnh về đường tiêu hóa.Trong trường hợp nhiễm liên cầu khuẩn, điều trị phải đủ để loại bỏ các sinh vật (tối thiểu 10 ngày); nếu không có thể gây ra các di chứng. Cần phết tế bào tìm vi khuẩn sau khi hoàn thành điều trị để xác định liên cầu khuẩn đã bị tiêu diệt hoàn toàn chưa. Sử dụng kéo dài các thuốc kháng sinh có thể thúc đẩy sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nên bội nhiễm xảy ra, các biện pháp điều trị thích hợp cần được thực hiện.

  • Phụ nữ có thai: Penicillin được xem là an toàn trong quá trình mang thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Penicillin được bài tiết vào sữa mẹ. Chưa có báo cáo về tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ đang dùng penicillin. Tuy nhiên, cần cân nhắc những nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

Xử lý quá liều Penicillin V Potassium (đường uống)

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Xử lý quên liều Penicillin V Potassium (đường uống)

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Penicillin V Potassium (đường uống)

Thuốc có thể gây phản ứng quá mẫn nặng dẫn đến tử vong, làm phát triển quá mức vi khuẩn C. difficile trong đường ruột, gây tiêu chảy, viêm đại tràng nặng dẫn đến tử vong. Thuốc có nguy cơ làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Điều kiện bảo quản

Penicillin V Potassium (đường uống)

Giữ thuốc viên trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Giữ thuốc lỏng trong ngăn mát tủ lạnh, đậy kín và vứt bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày. Giữ thuốc lỏng trong vòng 7 ngày ở nhiệt độ phòng.


Câu hỏi thường gặp

Penicilin V Kali 1.000.000 IU (DP TW Vidipha) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB