Padurone
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Thông tin về Padurone
- Số đăng ký: VN-16124-13
- Quy cách: Hộp 1 lọ 10ml
- Hoạt chất: Pamidronat dinatri 30mg
- Hạn sử dụng: 24 tháng
- Dạng bào chế: Dung dịch pha truyền tĩnh mạch
Nhà sản xuất thuốc Padurone
- Tên nhà sản xuất: Strides Arcolab Ltd.
- Địa chỉ nhà sản xuất: Strides House, Bilekahalli, Bannerghatta road, Bangalore 560076.
Thông tin về nhà đăng ký Padurone
- Tên nhà ĐK: Ascent Pharmahealth Limited
- Địa chỉ nhà ĐK: 151-153 Clarendon Street, South Melbourne, Victoria 3205
- Quốc gia đăng ký: Australia
- Quốc gia sản xuất: India
Pamidronate (thuốc tiêm)- hoạt chất chính của Padurone là gì?
Chỉ định của Pamidronate (thuốc tiêm)
Điều trị bệnh tăng canxi máu ác tính, bệnh Paget xương, ung thư xương di căn từ ung thư vú và tổn thương tiêu xương do bệnh đa u tủy xương.
Dược động học của Pamidronate (thuốc tiêm)
Dược lý của Pamidronate (thuốc tiêm)
Hướng dẫn sử dụng Pamidronate (thuốc tiêm)
Tăng canxi máu ác tính
Cần xem xét đến mức độ nghiêm trọng cũng như các triệu chứng của bệnh để đưa ra liều dùng thích hợp.
- Tăng canxi máu mức độ vừa phải: Liều khuyến cáo là 60-90mg, tiêm truyền tĩnh mạch > 2 giờ, 1 liều duy nhất.
- Tăng canxi máumức độnặng: Liều khuyến cáo là 90mg, tiêm truyền tĩnh mạch > 2 giờ, 1 liều duy nhất.
- Tái điều trị được tiến hành ở những bệnh nhân có đáp ứng với thuốc, tối thiểu 7 ngày sau liều ban đầu. Liều lượng và cách dùng giống điều trị ban đầu.
Bệnh Paget xương
- Liều khuyến cáo cho bệnh Paget xương nặng là 30mg / ngày, tiêm truyền trong 4 giờ, liên tiếp trong 3 ngày, tổng liều là 90mg.
- Tái điều trị chỉ được tiến hành ở một số bệnh nhân nhất định.
Tổn thương tiêu xương do bệnh đa u tủy xương
Liều khuyến cáo là 90mg, tiêm truyền 4 giờ, 1 liều / tháng.
Ung thư xương di căn từ ung thư vú
Liều khuyến cáo là 90mg, tiêm truyền 2 giờ, 1 liều / 3-4 tuần.
Chống chỉ định Pamidronate (thuốc tiêm)
Quá mẫn với Pamidronate hay với các bisphosphonates.
Tác dụng phụ Pamidronate (thuốc tiêm)
Mẩn đỏ, sưng hoặc đau ở chỗ tiêm, đau bụng, ăn mất ngon, táo bón, buồn nôn, nôn, ợ nóng, thay đổi vị giác, lở loét trong miệng, sốt, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, ho, khó đi tiểu hoặc đi tiểu đau, sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau hoặc sưng nướu răng, lỏng răng, tê hoặc nặng hàm, loét hàm, nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê, phân có máu hoặc có màu đen, khó thở, nhịp tim nhanh, ngất xỉu, co thắt đột ngột cơ bắp, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng, đau mắt hoặc chảy nước mắt. Thuốc tiêm pamidronate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Tương tác Pamidronate (thuốc tiêm)
- Không dùng đồng thời pamidronate với các thuốc có khả năng gây độc cho thận khác.
- Trong nhiều bệnh nhân u tủy, nguy cơ rối loạn chức năng thận có thể tăng lên khi pamidronate được dùng kết hợp với thalidomide.
Lưu ý sử dụng Pamidronate (thuốc tiêm)
Trước khi tiêm pamidronate, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với pamidronate, alendronate (Fosamax), etidronate (Didronel), risedronate (Actonel), tiludronate (Skelid), acid zoledronic (Zometa), bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc tiêm pamidronate và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang được điều trị bằng xạ trị và nếu bạn có hoặc đã từng có phẫu thuật tuyến giáp, động kinh, bệnh gan hoặc thận. Pamidronate có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng với quai hàm, đặc biệt nếu bạn có phẫu thuật hoặc điều trị nha khoa. Cần kiểm tra răng và thực hiện các phương pháp điều trị cần thiết trước khi tiêm pamidronate. Đánh răng và súc miệng đúng cách. Tiêm pamidronate có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về xương, cơ bắp hoặc gây đau khớp. Không tiêm Pamidronate với liều lượng lớn, luôn pha loãng và truyền tĩnh mạch chậm. Không được dùng Pamidronate với các chế phẩm bisphosphonates khác vì tác dụng phối hợp của chúng chưa được nghiên cứu. Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.
- Phụ nữ có thai: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng Pamidronate ở phụ nữ có thai. Vì vậy không nên dùng thuốc trong thai kỳ trừ trường hợp tăng canxi huyết đe dọa đến tính mạng.
- Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cái cho thấy pamidronate qua được sữa chuột mẹ. Do vậy, người mẹ được điều trị với Pamidronate không nên cho con bú.
Xử lý quá liều Pamidronate (thuốc tiêm)
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: sốt, thay đổi vị giác, co thắt đột ngột cơ bắp, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Xử lý quên liều Pamidronate (thuốc tiêm)
Gọi cho bác sĩ nếu bạn bỏ lỡ một liều pamidronate.
Cảnh báo khi sử dụng Pamidronate (thuốc tiêm)
Thuốc có thể gây suy thận.
Điều kiện bảo quản Pamidronate (thuốc tiêm)
Thực hiện theo các hướng dẫn của nhân viên y tế.
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Padurone chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này