Inosert 50

2,241 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-21 01:51:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16286-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sertraline hydrochloride 50mg
Quốc gia sản xuất:
India
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Ipca Laboratories Ltd.
Quốc gia đăng ký:
India
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:
NSX

Video

Thông tin về Inosert 50

  • Số đăng ký: VN-16286-13
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 14 viên
  • Hoạt chất: Sertraline hydrochloride 50mg
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Nhà sản xuất thuốc Inosert 50

  • Tên nhà sản xuất: Ipca Laboratories Ltd.
  • Địa chỉ nhà sản xuất: International House, 48, Kandivli Industrial Estate, Kandivli (W), Mumbai 400 067

Thông tin về nhà đăng ký Inosert 50

  • Tên nhà ĐK: Ipca Laboratories Ltd.
  • Địa chỉ nhà ĐK: International House, 48, Kandivli Industrial Estate, Kandivli (W), Mumbai 400 067
  • Quốc gia đăng ký: India
  • Quốc gia sản xuất: India

Sertraline- hoạt chất chính của Inosert 50 là gì?

Loại thuốc

Thuốc chống trầm cảm (loại ức chế tái thu hồi serotonin)

Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Viên nén, viêm bao phim 25mg, 50mg, 100mg.
  • Dung dịch uống 20mg/ml, có 12% ethanol, lọ 100ml.

Dược lý và Cơ chế tác dụng

Sertralin là dẫn chất naphthylamin, có tác dụng chống trầm cảm do ức chế chọn lọc tái thu hồi seronotin (5 – hydroxytryptamin, 5-HT). Thuốc ít hoặc không có tác dụng ức chế tái thu hồi noradrenalin hoặc dopamin và không có tác dụng kháng cholinesgic nhiều, kháng histamin hoặc chẹn alpha hoặc beta-adrenergic ở liều điều trị. Do đó, các tác dụng phụ phổ biến do chẹn các thụ thể muscarin (như khô mồm, nhìn mờ, bí đái, táo bón, lú lẫn), chẹn thụ thể alpha-adrenergic (gây giảm huyết áp tư thế đứng) và chẹn thụ thể H1 và H2 histamin (thí dụ buồn ngủ) thấp hơn ở người dùng sertralin so với người dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc chống trầm cảm khác. Sertralin không ức chế monoamioxidase.

Dược động học

Sertralin hấp thu chậm qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng trên người chưa được đánh giá đầy đủ do không có dạng tiêm tĩnh mạch. Trên động vật, sinh khả dụng của sertralin khoảng 22 – 36% và sinh khả dụng dạng viên uống tương đương dạng dung dịch uống. Nếu uống viên nén cùng với thức ăn, diện tích AUC tăng nhẹ, nồng độ đỉnh tăng khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh giảm từ 8 giờ xuống 5,5 giờ. Nếu uống dung dịch cùng thức ăn, thời gian đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng 5,9 lên 7,0 giờ.

Thời gian đạt nồng độ đỉnh khoảng 4,5 đến 8,5 giờ sau khi uống 50 – 200mg ngày 1 lần, trong 14 ngày. Nồng độ đỉnh và sinh khả dụng của thuốc tăng ở người cao tuổi. Thuốc đạt trạng thái ổn định sau khi uống khoảng 1 tuần. Sertralin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào máu – não và sữa mẹ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 98%, chủ yếu là albumin và anpha-acid glycoprotein. Sertralin được chuyển hoá ở gan, chất chuyển hoá chính N-desmethylsertralin kém hoạt tính hơn sertralin. Nhưng mối liên quan giữa nồng độ trong huyết tương của sertralin và N-desmethylsertralin với tác dụng điều trị và/hoặc độc tính của thuốc chưa được xác định rõ. Sertralin được thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hoá ra phân và nước tiểu với lượng xấp xỉ ngang nhau. Nửa đời thải trừ của sertrlin khoảng 25 – 26 giờ và nửa đời thải trừ của N-desmethylsertralin khoảng 62-104 giờ. Ở người cao tuổi, nửa đời thải trừ có thể tăng (khoảng 36 giờ).

Tuy vậy sự thải trừ kéo dài không quan trọng về lâm sàng và không cần điều chỉnh liều. Vì sertralin chuyển hoá mạnh ở gan nên tổn thương gan có thể tác động đến đào thải thuốc. Nhà sản xuất khuyến cáo cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị tổn thương gan, với liều thấp hơn hoặc ít lần hơn. Dược động học của sertralin không bị tác động do tổn thương thận.

Chỉ định

  • Bệnh trầm cảm.
  • Hội chứng hoảng sợ.
  • Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
  • Rối loạn stress sau chấn thương.
  • Rối loạn lo âu trước kì sinh.
  • Rối loạn xuất tinh sớm.

Chỉ định của Sertraline

Sertraline điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm với triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử hưng cảm. Sau khi đã có nhưng đáp ứng tốt với thuốc, việc tiếp tục điều trị với Sertraline mang lại hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa sự tái phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát của các giai đoạn trầm cảm tiếp theo. Thuốc cũng điều trị rối loạn cưỡng bức ám anhr, điều trị rối loạn hoảng loạn, điều trị rối loạn stress sau chấn thương.

Dược động học của Sertraline

Sertralin hấp thu chậm qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng trên người chưa được đánh giá đầy đủ do không có dạng tiêm tĩnh mạch. Trên động vật, sinh khả dụng của sertralin khoảng 22 – 36% và sinh khả dụng dạng viên uống tương đương dạng dung dịch uống. Nếu uống viên nén cùng với thức ăn, diện tích AUC tăng nhẹ, nồng độ đỉnh tăng khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh giảm từ 8 giờ xuống 5,5 giờ. Nếu uống dung dịch cùng thức ăn, thời gian đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng 5,9 lên 7,0 giờ.

Thời gian đạt nồng độ đỉnh khoảng 4,5 đến 8,5 giờ sau khi uống 50 – 200mg ngày 1 lần, trong 14 ngày. Nồng độ đỉnh và sinh khả dụng của thuốc tăng ở người cao tuổi. Thuốc đạt trạng thái ổn định sau khi uống khoảng 1 tuần. Sertralin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào máu – não và sữa mẹ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 98%, chủ yếu là albumin và anpha-acid glycoprotein. Sertralin được chuyển hoá ở gan, chất chuyển hoá chính N-desmethylsertralin kém hoạt tính hơn sertralin. Nhưng mối liên quan giữa nồng độ trong huyết tương của sertralin và N-desmethylsertralin với tác dụng điều trị và/hoặc độc tính của thuốc chưa được xác định rõ. Sertralin được thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hoá ra phân và nước tiểu với lượng xấp xỉ ngang nhau. Nửa đời thải trừ của sertrlin khoảng 25 – 26 giờ và nửa đời thải trừ của N-desmethylsertralin khoảng 62-104 giờ. Ở người cao tuổi, nửa đời thải trừ có thể tăng (khoảng 36 giờ).

Tuy vậy sự thải trừ kéo dài không quan trọng về lâm sàng và không cần điều chỉnh liều. Vì sertralin chuyển hoá mạnh ở gan nên tổn thương gan có thể tác động đến đào thải thuốc. Nhà sản xuất khuyến cáo cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị tổn thương gan, với liều thấp hơn hoặc ít lần hơn. Dược động học của sertralin không bị tác động do tổn thương thận.

Dược lý của Sertraline

Sertralin là dẫn chất naphthylamin, có tác dụng chống trầm cảm do ức chế chọn lọc tái thu hồi seronotin (5 – hydroxytryptamin, 5-HT). Thuốc ít hoặc không có tác dụng ức chế tái thu hồi noradrenalin hoặc dopamin và không có tác dụng kháng cholinesgic nhiều, kháng histamin hoặc chẹn alpha hoặc beta-adrenergic ở liều điều trị. Do đó, các tác dụng phụ phổ biến do chẹn các thụ thể muscarin (như khô mồm, nhìn mờ, bí đái, táo bón, lú lẫn), chẹn thụ thể alpha-adrenergic (gây giảm huyết áp tư thế đứng) và chẹn thụ thể H1 và H2 histamin (thí dụ buồn ngủ) thấp hơn ở người dùng sertralin so với người dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc chống trầm cảm khác. Sertralin không ức chế monoamioxidase.

Hướng dẫn sử dụng Sertraline

Sertraline được bào chế ở dạng viên và và dạng cô đặc (dạng lỏng) dùng bằng miệng. Uống 1 lần/ngày. Trầm cảm, rối loạn ám ảnh & xung lực cưỡng bức khởi đầu 50 mg/lần/ngày, liều duy trì từ 50-200 mg/ngày. Rối loạn hoảng sợ khởi đầu 25 mg/lần/ngày, sau 1 tuần tăng lên 50 mg/lần/ngày, có thể tăng tối đa lên 200 mg/ngày. Suy gan: giảm liều hay số lần dùng ít hơn. Suy thận: cần chăm sóc đặc biệt. Sertraline dạng cô đặc cần được pha loãng trước khi uống. Pha thuốc với 120ml nước , soda có mùi gừng, soda có mùi chanh, nước chanh, nước cam hoặc. Không pah trộn thuốc với bất kì loại nước hay thực phẩm nào khác các loại vừa liệt kê ở trên.

Chống chỉ định Sertraline

Mẫn cảm với thuốc.Dùng dung dịch uống sertralin đồng thời với disulfiram vì trong dung dịch có 12% ethanol và các thuốc khác có khả năng gây phản ứng giống disulfiram (thí dụ metronidazol). Đang dùng hoặc đã dùng IMAO trong vòng 2 tuần có thể dẫn đến tử vong.

Tác dụng phụ Sertraline

Sertraline có thể gây ra tác dụng phụ như: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, nôn, khô miệng, đầy hơi, ăn không ngon, tăng giảm cân nặng, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, đau đầu, đau rát và ngứa ở bàn tay hạoc bàn chân, căng thẳng, rung lắc cơ thể khong kiểm soát, viêm họng, giảm khả năng tình dục, đổ mồ hôi nhiều. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn, cần gọi ngay cho bác sĩ nếu có các dấu hiệu sau: mờ mắt, co giật, sốt, ra mồ hôi, rối loạn nhịp tim, cứng cơ, chảy máu bất thường, bầm tím, nhìn thấy ảo giác.

Tương tác Sertraline

Một số thuốc khi dùng cùng sertralin có thể gây hội chứng serotonin: thuốc chống trầm cảm loại ức chế tái thu hồi serotonin và thuốc chống trầm cảm khác, thuốc cường hệ serotoninegic (gây tiết serotonin).

Hội chứng serotonin gồm có: triệu chứng tâm thần kích động, lo âu, bồn chồn và các triệu chứng rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy. Trường hợp nặng có thể co giật, suy hô hấp, tăng huyết áp và tử vong. Đặc biệt không được phối hợp sertralin với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngừng điều trị bằng các thuốc ức chế MAO vì có thể gây hội chứng sernotonin nặng, nguy hiểm đến tính mạng.

Sumatripan: sertralin khi dùng đồng thời với sumatriptan có thể làm tăng tần suất cơn đau nửa đầu, gây mệt mỏi, giảm phản xạ và mất phối hợp động tác.

Thuốc chuyển hoá qua gan hoặc ảnh hưởng tới enzym microsom gan: Sertralin bị chuyển hoá bởi enzym cytochrom P450 (CYP)2D6, đồng thời ức chế hoạt tính của enzym. Vì vậy cần thận trọng khi dùng sertralin đồng thời với các thuốc chuyển hoá bởi CYP2D6, nhất là những thuốc có chỉ số điều trị hẹp như thuốc chống trầm cảm ba vòng, chống loạn nhịp tim nhóm IC (propafenon, flecainid) và một số phenothiazin như thioridazin vì có thể gây tăng tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc.

Sertralin cũng ức chế CYP3A4, nhưng yếu hơn nhiều so với nhiều thuốc khác, nên nhà sản xuất cho là mức độ ức chế hoạt tính CYP3A4 của sertralin không quan trọng về lâm sàng. Tuy nhiên, khi phối hợp với carbamazin, một cơ chất của CYP3A4, vẫn nên theo dõi nồng độ carbamazin trong huyết tương.

Thuốc gắn với protein: vì sertralin gắn nhiều với protein huyết tương, cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc cũng gắn nhiều với protein huyết tương (thuốc chống đông máu, digitoxin…) vì có thể làm tăng độc tính. Đối với digoxin, không cần điều chỉnh liều.

Các thuốc khác: cần thận trọng khi dùng sertralin cùng các thuốc như bezodiazepin, lithi, rượu, thuốc hạ glucose huyết, cimetidin vì có thể tăng tác dụng không mong muốn.

Lưu ý sử dụng Sertraline

Ở bệnh nhân bị rối loạn cơn động kinh, đang dùng liệu pháp co giật điện (ECT), khi lái xe & vận hành máy móc. Có thể bị giảm cân khi dùng thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ < 16 tuổi. Cần kiểm tra tiền sử lạm dụng thuốc & theo dõi dấu hiệu thiếu thuốc.

Do người bệnh trầm cảm, hay có ý tưởng hoặc hành vi tự sát, nhất là mới dùng thuốc, vì vậy cần giám sát chặt chẽ người bệnh và khởi đầu nên dùng liều thấp để giảm nguy cơ quá liều. Trong điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, đặc biệt trẻ em cần phải được giám sát chặt chẽ.

Dùng thận trọng với người nghiện rượu.

Mặc dù sertralin ít có tác dụng gây buồn ngủ hơn các thuốc chống trầm cảm khác nhưng vẫn phải thận trọng với người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc, nhất là khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Dùng thận trọng với người bệnh động kinh, hưng cảm, rối loạn đông máu, suy gan, suy thận, hạ natri huyết, chán ăn, giảm cân, suy tuyến giáp. Nên giảm liều ở người suy gan.

Cần thận trọng khi dùng sertralin cho người cao tuổi vì dễ hạ natri huyết và hội chứng tiết hormon kháng niệu không thích hợp (SIADH). Cần giám sát định kì (đặc hiệu trong vài tháng đầu) natri huyết.

Sertralin có thể gây chán ăn và sụt cân, cần thận trọng khi dùng cho người bệnh nhẹ cân.

Không dùng sertralin trong thời kì mang thai trừ khi thật cần thiết, khi cân nhắc thấy lợi ích lớn hơn rủi ro.

Phụ nữ đang nuôi con bú dùng sertralin phải rất thận trọng.

Xử lý quá liều Sertraline

Trong trường hợp quá liều, hãy gọi cho bác sĩ hoặc trường hợp khẩn cấp gọi ngay trung tâm cấp cứu 115. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: rụng tóc, giảm ham muốn tình dục, buồn ngủ, mệt mỏi quá mức, khó ngủ, ngủ không ngon giấc, tiêu chảy, nôn, rối loạn nhịp tim, chóng mặt, co giật, ảo giác, bất tỉnh, ngất xỉu...

Xử lý quên liều Sertraline

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Sertraline

Điều kiện bảo quản Sertraline

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.


Câu hỏi thường gặp

Inosert 50 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB