Imaheet 100 - Thuốc dạng viên điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-09 09:35:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Imatinib 100mg
Quốc gia sản xuất:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 12 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Imaheet 100 là thuốc gì?

  • Imaheet 100 được sản xuất tại Ấn Độ. Imaheet 100 được dùng điều trị bệnh bệnh bạch cầu hiệu quả. Imaheet 100 bào chế dưới dạng viên, tiện dụng, hiệu quả cao, được các y, bác sĩ tin tưởng lựa chọn sử dụng.

Thành phần chính của Imaheet 100

  • Imatinib 100mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên.

Công dụng - Chỉ định của Imaheet 100

  • Điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph + CML).

  • Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính.

  • Bệnh tủy cơ tủy.

  • Bệnh teo cơ hệ thống,

  • Bệnh bạch cầu tủy sống,

  • Hội chứng rối loạn bạch cầu hệ thống.

Chống chỉ định của Imaheet 100

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng và cách dùng Imaheet 100

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn
      • Giai đoạn mãn tính: dùng 400mg Imaheet mỗi ngày, tăng lên 600 mg mỗi ngày hoặc 400mg hai lần một ngày.
      • Giai đoạn chuyển cấp hoặc cơn bùng phát: Imaheet dùng 600 mg mỗi ngày, tăng lên đến 400 mg hai lần theo chỉ định.
      • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
    • Liều dùng cho người mắc bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lympho cấp:
      • Dùng 600 mg mỗi ngày với hóa trị cảm ứng, hóa trị củng cố hoặc hóa trị duy trì.
      • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
    • Liều dùng thông thường cho người liệu pháp đơn trị cho bệnh nhân ung thư bạch cầu lympho cấp tính:
      • Dùng 600 mg mỗi ngày với hóa trị cảm ứng, hóa trị củng cố hoặc hóa trị duy trì.
      • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
    • Liều dùng cho người rối loạn tủy xương:
      • Dùng 400mg mỗi ngày.
      • Đối với hội chứng tăng bạch cầu ưa axit: bắt đầu với 100 mg mỗi ngày nếu bạn có yếu tố tăng trưởng dẫn xuất từ tiểu cầu phản ứng tổng hợp, có thể tăng liều dùng lên 400 mg nếu không đủ thích ứng.
      • Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
    • Liều dùng cho người mắc ung thư bạch tủy mạn:
      • Giai đoạn mãn tính hoặc tiến triển: dùng 340 mg/m2 mỗi ngày.
      • Liều lượng tối đa: 600 mg.
      • Có thể dùng mỗi ngày một lần hoặc chia ra liều buổi sáng và liều buổi tối.
    • Liều dùng đối với trẻ em trên 2 tuổi:
      • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể tái phát hoặc dai dẳng) 260 mg/m2/ngày.
      • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể mới chẩn đoán) 340 mg/m2/ngày, tối đa 600 mg/ngày.

Lưu ý khi sử dụng Imaheet 100

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.

  • Nên uống thuốc kèm với cốc nước lớn để hạn chế tối đa những kích thích đường tiêu hoá.

  • Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng). Khoảng từ 1-2% trường hợp dùng thuốc nên cân thể trọng thường xuyên, nhất là với người già, người suy tim nếu tăng cân nhanh bất thường cần được thầy thuốc theo dõi và xử lý kịp thời.

  • Cần lưu tâm và quản lý tình trạng xuất huyết có thể xảy ra.

  • Do bệnh nhân ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều dùng.

Tác dụng phụ khi dùng Imaheet 100

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;

  • Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), các vết tím hoặc đỏ dưới da;

  • Sưng, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ);

  • Phân màu đen, có máu, hoặc hắc ín;

  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);

  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;

  • Đau lưng, có máu trong nước tiểu;

  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu ra;

  • Tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng;

  • Yếu cơ hoặc co thắt cơ, phản xạ hoạt động quá mức;

  • Nhịp tim nhanh hoặc chậm, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu;

  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt , đau da đi kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc da.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin...

  • Các thuốc có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương: dexamethasone, phenytoin, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital.

  • Những thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do imatinib simvastatin, ceclosporin, paracetamol; (đã có trường hợp dùng thuốc này đồng thời với imatinib gây suy gan cấp, tử vong dù nguyên nhân chưa xác định rõ).

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 12 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Heet Healthcare, Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Imaheet 100 là bao nhiêu?

  • Imaheet 100 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Imaheet 100 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Imaheet 100 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng :
  • Mua hàng trên website : https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Imaheet 100 - Thuốc dạng viên điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ