Gentamicin 80mg HDpharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-06-16 14:23:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25858-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 80mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Gentamicin 80mg HDpharma là thuốc gì?

  • Gentamicin 80mg HDpharma là thuộc nhóm thuốc aminoglycoside được sản xuất bởi công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương. Gentamicin 80mg HDpharma được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Thành phần chính của Gentamicin 80mg HDpharma

  • Gentamicin với hàm lượng 80mg

  • Natri bisufit hàm lượng 12 mg 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Gentamicin 80mg HDpharma

  • Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta-lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường mật: Viêm túi mật và viêm đường mật cấp.

  • Viêm màng trong tim (trong điều trị và dự phòng viêm màng trong tim do streptococci, Enterrococci, Staphylococci).

  • Viêm màng trong dạ con.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Viêm màng não.

  • Viêm phổi.

  • Viêm tai ngoài, viêm tai giữa.

  • Viêm các bộ phận trong tiểu khung.

  • Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét.

  • Nhiễm khuẩn xương, khớp.

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc).

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp).

  • Gentamicin thường được dùng cùng với các thuốc diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và tăng hiệu lực điều trị. Gentamicin được phối hợp penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta-lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí – kỵ khí gây ra.

Chống chỉ định của Gentamicin 80mg HDpharma

  • Người bệnh dị ứng với Gentamicin và với các Aminoglycosid khác, nhược cơ.

Liều lượng và cách dùng Gentamicin 80mg HDpharma

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng qua đường tiêm, truyền.

  • Liều dùng:

    • Với bệnh nhân có chức năng thận bình thường:

      • Tiêm bắp theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

      • Người lớn: Tiêm bắp 2-5mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 2-3 lần.

      • Trẻ em: tiêm bắp 3mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 3 lần.

      • Khi không tiêm bắp được thì dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Trường hợp này pha Gentamicin với dung dịch Natriclorid hoặc Glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1ml dịch truyền cho 1mg Gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30-60 phút. Với người có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.

    • Với bệnh nhân suy thận:

      • Liều thông thường: Được điều chỉnh theo Clcr như sau:

      • Clcr ≥ 60 ml/phút: cách 8 giờ/ lần

      • Clcr 40 – 46 ml/phút: cách 12 giờ/lần

      • Clcr 20 -40 ml/phút: cách 24 giờ/lần

      • Clcr< 20 ml/phút: liều nạp (tấn công), sau đó theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng Gentamicin 80mg HDpharma

  • Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Độc với các cơ quan thính giác và thận:

    • Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi hoặc với người bệnh đã suy thận.

    • Cần phải điều chỉnh liều, theo dõi rất cẩn thận chức năng thận, thính giác, tiền đình cùng với nồng độ gentamicin trong máu ở người sử dụng liều cao và kéo dài, ở trẻ em, trẻ sơ sinh, người cao tuổi và suy thận.

    • Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác… có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.Ở người bệnh cho dùng nhiều liều gentamicin trong phác đồ điều trị hàng ngày, nên điều chỉnh liều để tránh nồng độ đỉnh trong máu trên 10 microgam/ml và nồng độ đáy (trước khi tiêm liều tiếp theo) vượt quá 2 microgam/ml.

  • Phản ứng dị ứng:

    • Phản ứng dị ứng có thể xảy ra sau khi dùng gentamicin. Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các thuốc trong nhóm aminoglycosid.

  • Dùng trong khi gây mê:

    • Tình trạng ngưng thở kéo dài hay ngưng thở thứ phát nên được chú ý, giám sát khi dùng gentamicin cho bệnh nhân đang được gây mê trong khi dùng đồng thời với thuốc chẹn thần kinh cơ như suxamethonium (succinylcholine), tubocurarine or decamethonium. Điều này cũng được áp dụng với những bệnh nhân được truyền một lượng lớn máu citrat.

  • Rối loạn thần kinh cơ:

    • Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.

    • Việc điều trị bằng gentamicin có thể làm tăng sự phát triển của những chủng không nhạy cảm. Khi đó, cần bắt đầu điều trị bằng một liệp pháp thích hợp.

  • Sử dụng ở trẻ em, người cao tuổi:

    • Cần thận trọng khi sử dụng gentamicin ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người cao tuổi. Cần phải điều chỉnh liều, theo dõi chức năng thận, thính giác, tiền đình cùng với nồng độ gentamicin trong máu.

    • Thận trọng với thành phần natri metabisulfit làm tá dược: thận trọng khi dùng vì có thể (hiếm khi) gây ra các phản ứng quá mẫn và co thắt phế quản.

Tác dụng phụ khi dùng Gentamicin 80mg HDpharma

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Tai: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

    • Thận: Nhiễm độc thận, giảm Clcr (xuất hiện tế bào, protein trong nước tiểu, hoặc tăng ure huyết, NPN, creatinin huyết thanh hoặc thiểu niệu.) Độc tính này xảy ra thường xuyên ở những bệnh nhân có tiền sử suy thận hoặc những bệnh nhân đã điều trị dài hạn với liều lớn hơn so với liều khuyến cáo.

    • Thần kinh: thần kinh ngoại biên hay bệnh não, bao gồm tình trạng tê liệt, ngứa da, co cơ, co giật, hội chứng nhược cơ.

    • Da và phản ứng quá mẫn: ban đỏ, ngứa, mày đay, ban xuất huyết, phản ứng phản vệ.

    • Phổi: Suy hô hấp, phù thanh quản, xơ phổi.

    • Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.

    • Tim mạch: Phù

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.

    • Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.

    • Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc.

    • Tiêm trong mắt: Thiếu máu cục bộ ở võng mạc.

    • Khác: hôn mê, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn thị giác, chán ăn, khát, buồn ngủ, khó thở, viêm ruột, viêm dạ dày, đau đầu, chuột rút cơ, buồn nôn, nôn, giảm cân, tăng tiết nước bọt, rung, giảm magnesi huyết khi diều trị kéo dài, viêm ruột kết liên quan đến kháng sinh, rối loạn máu, rụng tóc, lách to, đau khớp.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Phản ứng phản vệ.

    • Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.

  • Không dùng phối hợp với các thuốc gây độc cho thận bao gồm: các Aminoglycosid khác, Vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin vì làm tăng nguy cơ gây độc.

  • Việc phối hợp với các thuốc độc với cơ quan thính giác như acid Ethacrynic và có thể Furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.

  • Khi dùng cùng với biphosphonat có thể gây ra giảm calci huyết trầm trọng.

  • Khi dùng cùng với thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết.

  • Khi dùng cùng với Botulium toxin có thể làm tăng độc tính do tăng chẹn thần kinh cơ.

  • Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Aminoglycosid nếu được dùng chung.

  • Phối hợp với các thuốc chống nôn như Dimehydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

  • Sự đào thải qua thận của zalcitabin có thể giảm bởi các aminoglycosid.

  • Gentamicin ức chế hoạt tính của của α- galactosidase, không nên sử dụng đồng thời với agalsidase alpha và agalsidase beta; vắc xin BCG, gali nitrat, vắc xin thương hàn.

  • Gentamicin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc sau: Abobotulinumtoxin A, các dẫn xuất của bisphosphonat, carboplatin, colistimethat, cycloporin, galium nitrat, onabotulinumtoxinA, rimabotulinumtoxinB.

  • Tác dụng của Gentamicin có thể tăng lên bởi amphotericin B, capreonmycin, cephalosporin, cisplatin, thuốc lợi tiểu quai, thuốc NSAID, vancomycin.

  • Tác dụng của gentamicin có thể giảm bởi penicilin.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

  • Quá liều:

    • Độc tính trên thận: Suy thận, đa số trường hợp có liên quan với việc dùng Gentamicin liều cao hay điều trị kéo dài.

    • Độc tính trên tai: Tổn thương tiền đình, ốc tai.

    • Gây ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có thể gây ức chế hô hấp và nhược cơ.

  • Xử lý:

    • Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của Gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.

    • Các điều trị được khuyến cáo như sau:

    • Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.

    • Dùng thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 2ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương.

Sản phẩm tương tự

Giá Gentamicin 80mg HDpharma là bao nhiêu?

  • Gentamicin 80mg HDpharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Gentamicin 80mg HDpharma ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Gentamicin 80mg HDpharma tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Gentamicin 80mg HDpharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ