Fluxar - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả của Indonesia

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-16 10:32:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20856-17
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Indonesia
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng
Hàm lượng:
200mg/100ml

Video

Fluxar 2mg/ml là thuốc gì?

  • Fluxar 2mg/ml thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm của Indonesia. Fluxar 2mg/ml là thuốc có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn: nhiễm Candida ở thực quản, miệng, đường tiết niệu, viêm màng não, nhiễm nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Thành phần chính của Fluxar 2mg/ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của Fluxar 2mg/ml

  • Điều trị nhiễm nấm Candida toàn thân, niêm mạc, ngoài da; 

  • Nhiễm nấm Cryptococus (thường tại não, phổi, da)

  • Nấm Coccidioides, Blastomyces, Histoplasma;

  • Dự phòng nhiễm nấm ở người bệnh suy giảm miễn dịch như: ghép tủy, ghép tạng …

Chống chỉ định của Fluxar 2mg/ml

  • Quá mẫn (dị ứng) với hoạt chất của thuốc (fluconazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người đang được điều trị với một thuốc có chứa terfenadin. Nếu đang điều trị fluconazol với nhiều liều liều ≥ 400 mg/ngày thì chống chỉ định dùng đồng thời fluconazol và terfenadin.

  • Không dùng đồng thời fluconazol với các thuốc được biết là kéo dài khoảng OT và chuyển hóa qua cytocrom P450 (CYP) 3A4 như: cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin và erythromycin.

Liều lượng và cách dùng Fluxar 2mg/ml

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng để tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Nấm Candida máu, nấm Candida lan tỏa và các trường hợp nhiễm Candida xâm nhập khác, thường được điều trị với liều 800 mg vào ngày đầu và 400 mg/ngày vào những ngày kế tiếp.

      • Thời gian điều trị là 2 tuần sau khi các kết quả nuôi cấy máu âm tính và hết các dấu hiệu và triệu chứng do nhiễm Candida.

      • Trong bệnh viêm màng não do Crypfococcus và những bệnh nhiễm nấm khác do Cryptococcus, dùng 400 mg vào ngày đầu, rồi tiếp tục dùng 200 - 400 mg/lần/ngày. Trường hợp nặng nguy hiểm tính mạng do nhiễm Crypfococcus neoformans, có thể tăng liều lên 800 mg/lần/ngày. Thời gian điều trị tùy theo đáp ứng lâm sàng và đáp ứng điều trị nấm, nhưng kéo dài ít nhất 6-8 tuần trong bệnh viêm màng não do Crypfococcus. Bằng chứng hiệu quả của fluconazol trong điều trị nhiễm Crypfococcus ở các vị trí khác (như nhiễm Crypfococcus tại phổi và da) còn hạn chế nên chưa có liều khuyến cáo.

      • Để dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus cho những bệnh nhân AIDS, sau khi điều trị dứt bệnh có thể dùng liều hàng ngày 200 mg trong một thời gian cần thiết để phòng tái phát.

      • Trong bệnh nhiễm nấm Candida khẩu hầu, dùng liều tấn công 200 - 400 mg vào ngày đầu tiên.

      • Sau đó dùng liều hàng ngày thông thường là 100-200mg trong 7 - 21 ngày. Những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch trầm trọng có thể được điều trị trong một thời gian dài hơn.

      • Trong bệnh nhiễm Candida teo khu trú khoang miệng, dùng liều hàng ngày 50 mg trong 14 ngày, phối hợp với điều trị diệt khuẩn tại chỗ.

      • Ở những bệnh nhiễm Candida niêm mạc khác, như viêm thực quản, liều tấn công là 200 - 400 mg vào ngày đầu tiên. Sau đó dùng liều 100 - 200 mg trong 14-30 ngày cho đến khi hết nấm.

      • Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng có thể phải điều trị thời gian dài hơn.

      • Trong nhiễm Candida niệu, liều khuyến cáo hàng ngày là 200 - 400 mg trong 7 - 21 ngày. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng có thể phải điều trị thời gian dài hơn. Trong nhiễm Candida niêm mạc mạn tính (trừ Candida âm đạo), dùng liều hàng ngày 50 - 100 mg trong 28 ngày.

      • Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh hoặc sự tổn thương của hệ miễn dịch.

      • Để dự phòng nhiễm nấm Candida miệng-hầu cho những bệnh nhân AIDS có nguy cơ cao bị tái phát, dùng liều duy trì 100-200 mg/ngày hoặc 200 mg, 3 lần/tuần.

      • Để dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (giảm bạch cầu trung tính kéo dài) nên bắt đầu dùng thuốc vài ngày trước khi bị giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục dùng thêm 1 tuần sau khi đếm số lượng bạch cầu tăng đến 1000 tế bào/mm3.

      • Trong trường hợp nhiễm nấm Coccidioides liều dùng hàng ngày từ 200 - 400 mg, điều trị từ 11 tháng - 2 năm hoặc dài hơn tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Có thể dùng liều 800 mg trong một số dạng nhiễm nấm và đặc biệt trong bệnh màng não.

    • Trẻ em:

      • Trẻ em dùng thuốc không vượt quá liều tối đa 400 mg/ngày

      • Tương tự những bệnh nhiễm nấm ở người lớn, liều lượng và thời gian điều trị phải được xác định theo từng cá thể, dựa trên những đáp ứng lâm sàng và đáp ứng điều trị nấm. Fluconazol thường được dùng liều đơn hàng ngày.

      • Trẻ nhỏ và trẻ lớn (từ 28 ngày tuổi đến 11 tuổi):

      • Candida niêm mạc: Liều khuyến cáo 6mg/kg thể trọng/lần/ngày vào ngày đầu dùng thuốc, sau đó là 3mg/kg thể trọng/lần/ngày. Liều khởi đầu có thể dùng vào ngày đầu tiên để đạt được nồng độ ở trạng thái ổn định một cách nhanh chóng.

      • Bệnh nhiễm nấm Candida hoặc Cryptococcus toàn thân: Liều khuyến cáo là 6-12 mg/kg thể trọng/ngày, tùy theo độ nghiêm trọng của bệnh.

      • Dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ có nguy cơ tái phát cao: Ở trẻ em bị suy giảm hệ miễn dịch (tùy theo độ trầm trọng của tình trạng giảm bạch cầu trung tính), liều khuyến cáo là 3-12 mg/kg thể trọng/ngày.

      • Đối với những trẻ suy thận, giảm liều hàng ngày theo hướng dẫn cho người lớn.

Lưu ý khi sử dụng Fluxar 2mg/ml

  • Nguy cơ kéo dài khoảng QT, suy gan, bệnh lý thần kinh ngoại vi.

  • Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng phụ khi dùng Fluxar 2mg/ml

  • Thường gặp: Ban đỏ, đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng enzyme gan.

  • Ít gặp: Táo bón, mệt mỏi, chán ăn. 

  • Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, rối loạn tạo máu, độc tính với gan (suy gan), phản ứng phản vệ, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại vi (thường gặp khi dùng kéo dài), hạ kali máu, co giật, SJS, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh.

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai:  không dùng thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú: không dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của dung dịch tiêm truyền Mycosyst hoặc có thể tương tác lẫn nhau, do đó bạn cần dùng thuốc với sự hướng dẫn của bác sỹ.

  • Chống chỉ định kết hợp fluconazol với các thuốc sau đây: cisaprid, terfenadin, astemizol, pimozid (thuốc chống loạn thần), guinidin (thuốc sốt rét), erythromycin (kháng sinh).

  • Không khuyến cáo dùng đồng thời với holofanrrin (điều trị sốt rét) do khả năng gây độc tính trên tim.

  • Thuốc ảnh hưởng lên chuyển hóa của fluconazol: rifaœmpicin (kháng sinh điều trị lao).

  • Ảnh hưởng của fluconazol lên chuyển hóa của các thuốc khác (tác động ức chế enzym có thể kéo dài 4 - 5 ngày sau khi kết thúc điều trị fluconazol do thời gian bán thải của fluconazol dài): alfentanil và fentanyl (thuốc giảm đau), amitriptylin (chống trầm cảm), azithromycin (kháng sinh), benzođiazepin tác dụng ngắn (giải lo âu), carbamazepin (chống co giật), thuốc chẹn kênh calci (điều trị bệnh tim), celecoxib (thuốc chống viêm), cyclosporin và cyclophosphamide (thuốc ức chế miễn dịch), didanosin và zidovudin (thuốc điều trị HIV), statin (thuốc hạ mỡ máu), thuốc chống đông máu đường uống nhóm coumarin (phòng ngừa cục máu đông) losartan (thuốc hạ huyết áp), thuốc tránh thai đường uống, phenytoin (thuốc chống co giật) prednison (chống viêm và ức chế miễn dịch), rifabutin (kháng khuẩn), saquinavir (thuốc - điều trị HIV), thuốc trị đái tháo đường nhóm suiphonylurea đường uống (thuốc làm giảm nồng độ đường trong máu), everolimus, tacrolimus và sirolimus (ức chế miễn dịch), theophylin (thuốc điều trị hen), frimetrexat (thuốc điều trị viêm phổi), vincristin và vinblastin (thuốc điều trị ung thư), vitamin A, voriconazol (thuốc điều trị nhiễm nấm).

  • Tương tác dược động học có thể xảy ra với các thuốc làm kéo dài khoảng QT vì không loại trừ có tác dụng hiệp đồng. Aphotericin B có thể gây đối kháng với fluconazol.

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 100ml

Nhà sản xuất

  • PT. Novell Pharmaceutical Laboratories Indonesia

Sản phẩm tương tự

Giá Fluxar 2mg/ml là bao nhiêu?

  • Fluxar 2mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Fluxar 2mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Fluxar 2mg/ml tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Fluxar - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả của Indonesia hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ