Ceftriaxon Glomed

56,810 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-21 01:51:55

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-15697-11
Hoạt chất:
Ceftriaxon 1g dưới dạng Ceftriaxon Natri
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 1,2 g thuốc bột pha tiêm (Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch)
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Chưa xác định
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Tiêu chuẩn:
USP 32

Video

Thông tin về Ceftriaxon Glomed

  • Số đăng ký: VD-15697-11
  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 1,2 g thuốc bột pha tiêm (Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch)
  • Hoạt chất: Ceftriaxon 1g dưới dạng Ceftriaxon Natri
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

Nhà sản xuất thuốc Ceftriaxon Glomed

  • Tên nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
  • Địa chỉ nhà sản xuất: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam - Singapore, tỉnh Bình Dương

Thông tin về nhà đăng ký Ceftriaxon Glomed

  • Tên nhà ĐK: Chưa xác định
  • Địa chỉ nhà ĐK:
  • Quốc gia đăng ký: Việt Nam
  • Quốc gia sản xuất: Việt Nam

Ceftriaxone (thuốc tiêm)- hoạt chất chính của Ceftriaxon Glomed là gì?

Chỉ định của Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.

Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Dược động học của Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.

Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g ceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2 - 3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 - 90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3 - 13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 - 22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 - 12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.

Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 - 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.

Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.

Dược lý của Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon thường có tác dụng in vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với các vi khuẩn dưới đây:

  • Gram âm ưa khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicilin) Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens.
  • Ceftriaxon cũng có tác dụng đối với nhiều chủng Pseudomonas aeruginosa.

Ghi chú: nhiều chủng của các vi khuẩn nêu trên có tính đa kháng với nhiều kháng sinh khác như penicilin, cephalosporin và aminoglycosid nhưng nhạy cảm với ceftriaxon.

  • Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus nhóm viridans.
  • Ghi chú: Staphylococcus kháng methicilin cũng kháng với các cephalosporin bao gồm cả ceftriaxon. Ða số các chủng thuộc Streptococcus nhóm D và Enterococcus, thí dụ Enterococcus faccalis đều kháng với ceftriaxon.
  • Kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium các loài, các loài Peptostreptococcus

Ghi chú: Ða số các chủng C. difficile đều kháng với ceftriaxon. Ceftriaxon được chứng minh in vitro có tác dụng chống đa số các chủng của các vi khuẩn sau đây, nhưng ý nghĩa về mặt lâm sàng chưa biết rõ.

  • Gram âm hiếu khí: Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, các loài Providencia (bao gồm Providencia rettgeri) các loài Salmonella (bao gồm S. typhi), các loài Shigella.
  • Gram dương ưa khí: Streptococcus agalactiae.
  • Kỵ khí: Bacteroides bivius, Bacteroides melaninogenicus.

Hướng dẫn sử dụng Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1-2g, tiêm 01 lần (hoặc chia đều làm 02 lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Ðể dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 - 2 giờ trước khi mổ.

Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 - 75mg/ kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g/ ngày.

Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.

Trẻ sơ sinh: 50mg/ kg/ ngày.

Suy thận và suy gan phối hợp: Ðiều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, liều ceftriaxone không vượt quá 2g/ 24 giờ.

Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Pha dung dịch tiêm:

Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 2ml và 1g trong 3,5ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 5ml và 1g trong 10ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2 - 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.

Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid và glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose). Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.

Chống chỉ định Ceftriaxone (thuốc tiêm)

  • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
  • Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.

Tác dụng phụ Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Đau, cảm giác nóng ở vị trí tiêm, đau đầu, hoa mắt, đổ mồ hôi, nóng bừng, tiêu chảy, phát ban, tiêu chảy hoặc phân cómáu, cảm sốt, co thắt dạ dày, đau bụng hoặc đầy hơi, buồn nôn và ói mửa, ợ nóng, tức ngực. Thuốc tiêm ceftriaxone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Tương tác Ceftriaxone (thuốc tiêm)

  • Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.

Lưu ý sử dụng Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Trước khi tiêm ceftriaxone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm ceftriaxone, cephalosporin, penicillin, các kháng sinh khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có các vấn đề với hệ tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng, suy dinh dưỡng, bệnh thận hoặc bệnh gan.

Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Xử lý quá liều Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Xử lý quên liều Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Cảnh báo khi sử dụng Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Ceftriaxone có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile, gây tiêu chảy từ nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong; gây độc cho thận; bệnh túi mật.

Điều kiện bảo quản

Ceftriaxone (thuốc tiêm)

Nếu được tiêm ceftriaxone tại nhà, bạn sẽ được bác sĩ cho biết cách thức và thời gian bảo quản thuốc.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Ceftriaxon Glomed hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ