Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd
0 đánh giá


Brawn Laboratories Ltd
Giá bán:Liên hệ
Thông tin khuyến mãi
Các câu hỏi thường gặp

Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd là dược phẩm/thuốc gì ?

Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd là dược phẩm/thuốc  + chứa hoạt chất Teicoplanin. Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd có số đăng ký  do Brawn Laboratories Ltd sản xuất. Chi tiết về thuốc Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd hãy cùng Trường Anh Pharm xem chi tiết ở phần mô tả sản phẩm nhé!

Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd có tác dụng/ công dụng gì ?

Liều lượng và cách dùngTeicoplanin được tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch chậm trên 30 phút hoặc tiêm bắp.Liều thường dùng là 400mg, hoặc 6mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch trong ngày đầu, những ngày điều trị sau đó dùng 200mg, hoặc 3mg/kg, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Trong nhiễm khuẩn nặng hơn, tiêm tĩnh mạch 400mg/12 giờ cho 3 liều đầu, sau đó dùng liều duy trì 400mg/ngày. Ðôi khi dùng li Xem thêm

Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd giá bao nhiêu ?

Để biết thông tin giá của sản phẩm  Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd vui lòng liên hiện qua hotline: 0901796388. Thông tin giá Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd đăng trên web có thể thay đổi.

Mua Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd ở đâu ?

Các bạn có thể dễ dàng mua Brutio 400 của Brawn Laboratories Ltd tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com/thuoc/brutio-400.html
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo:  0901796388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Điều khoản
  • Đúng thuốc, đúng giá
  • Bán thuốc theo đơn
  • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
  • Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách vận chuyển
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách đổi trả
  • Hướng dẫn đặt hàng
Dược chất chính:Teicoplanin

Mục lục [-]

    Loại thuốc

    Kháng sinh glycopeptid

    Dạng thuốc và Hàm lượng

    Lọ chứa 200mg hoặc 400mg teicoplanin đông khô và không chứa chất bảo quản. Mỗi lọ kèm theo một ống dung môi (nước cất pha tiêm).

    Dược lý và Cơ chế tác dụng

    Teicoplanin là kháng sinh glycopeptid dùng để điều trị các nhiễm khuẩn Gram dương hiếu khí và yếm khí nặng. Thuốc là hỗn hợp của 5 thành phần có cấu trúc tương tự nhau do Actinoplanes teicomyceticus sản sinh ra. Teicoplanin có cấu trúc hóa học, cơ chế tác dụng, phổ tác dụng và đường thải trừ (thải trừ chủ yếu qua thận) tương tự vancomycin.

    Teicoplanin ức chế tổng hợp vỏ tế bào và chỉ có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương; teicoplanin là một kháng sinh dự trữ nên phải được dùng hạn chế. Thuốc chỉ được dùng để chữa những bệnh nhiễm khuẩn nặng và tại bệnh viện chuyên khoa. Teicoplanin là thuốc diệt khuẩn mạnh đối với các chủng nhạy cảm, trừ cầu khuẩn đường ruột. Thuốc có tác dụng đối với tụ cầu nhạy cảm và kháng methicilin với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) < 4 microgam/ml. MIC đối với Listeria monocytogenes, Corynebacterium spp., Clostridium spp., và cầu khuẩn kỵ khí Gram dương là từ 0,25 đến 2 microgam/ml. Streptococcus non - viridans (không viridans) và viridans, Strep. pneumoniae, cầu khuẩn đường ruột bị ức chế bởi teicoplanin ở khoảng nồng độ từ 0,01 đến 1 microgam/ml. Tuy nhiên, không nên dùng teicoplanin để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn đó gây ra, trừ những trường hợp vi khuẩn đã kháng nhiều thuốc và gây bệnh toàn thân trầm trọng. Cần đặc biệt chú ý, một số chủng loại Streptococcus cả loại coagulase âm tính và dương tính cũng như cầu khuẩn đường ruột và một số vi khuẩn khác tự thân đã kháng vancomycin (ví dụ: Lactobacillus spp. và Leuconostoc spp.) thì cũng hoàn toàn kháng với teicoplanin.

    Cơ chế kháng teicoplanin của các chủng Streptococcus chưa rõ, nhưng kháng thuốc có thể xảy ra ở các chủng đã nhạy cảm trong quá trình điều trị trước đó. Cầu khuẩn đường ruột kháng vancomycin theo kiểu van A thì cũng kháng teicoplanin, vì hai thuốc có cơ chế kháng thuốc giống nhau: Làm biến đổi đích tác dụng trên vỏ tế bào để các glycopeptid không liên kết được. Những chủng cầu khuẩn đường ruột kháng thuốc kiểu van B thường nhạy cảm với teicoplanin vì teicoplanin là một chất cảm ứng kém với các enzym chịu trách nhiệm biến đổi thành tế bào. Chủng van C của cầu khuẩn đường ruột nhạy cảm với teicoplanin nhưng thường lại không gây bệnh cho người.

    Hiệu lực của teicoplanin chống lại S. aureus được tăng cường bằng cách phối hợp với một aminoglycosid có tác dụng hiệp đồng (ví dụ: gentamicin 1mg/kg, cách 8 giờ dùng 1 lần với những người bệnh có chức năng thận bình thường).

    Dược động học

    Teicoplanin được hấp thu nhanh và nhiều từ các cơ và khoang phúc mạc nhưng lại ít được hấp thu từ đường tiêu hóa. Phần lớn thuốc được thải trừ ở dạng không đổi qua lọc cầu thận. Ở người chức năng thận bình thường, nửa đời của pha đầu, thứ hai và cuối cùng tương ứng là 35 phút, 10 giờ và 87 giờ. Nửa đời của thuốc dài, nên cho phép dùng 1 liều/ngày. Thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định là 0,86 lít/kg. Ðộ thanh thải là 0,0114 lít/giờ/kg và độ thanh thải thận là 0,0083 lít/giờ/kg. Teicoplanin liên kết cao với albumin trong huyết tương (tỷ lệ không kết hợp = 0,1) và trong các mô. Ðộ thanh thải thận giảm ở những người bệnh có suy thận. Teicoplanin vào trong dịch não tủy chậm và ít, nhưng vào hoạt dịch, dịch phổi và mô mềm tương đối nhanh và hiệu quả.

    Chỉ định

    Teicoplanin phải được dùng hạn chế như một kháng sinh dự trữ, chỉ dành cho những trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng đã bị kháng nhiều thuốc.

    Teicoplanin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương trầm trọng bao gồm viêm tủy xương và viêm màng trong tim gây nên bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm và kháng methicilin, Streptococcus, cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus), viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách phúc mạc và nhiễm khuẩn nặng do Staph.aureus; trong dự phòng viêm màng trong tim và phẫu thuật chỉnh hình có nguy cơ nhiễm các vi khuẩn Gram dương; trong trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở những người bệnh có giảm bạch cầu trung tính hoặc bị bệnh suy giảm miễn dịch. Có thể dùng teicoplanin thay thế cho vancomycin trong điều trị nhiễm khuẩn Gram dương nặng.

    Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
    Các câu hỏi thường gặp
    Thông tin về Brawn Laboratories Ltd
    Công ty sản xuất: Brawn Laboratories Ltd.
    Địa chỉ: Delhi Stock Exchange Building 4/4B Asaf Ali Road, New Delhi 110002.
    Quốc gia sản xuất: India.

    Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay


    Sản phẩm liên quan

    Tags:

    Bình luận sản phẩm
    Chúng tôi đã nhận được bình luận của bạn
    Bình luận sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị trên website!