Beatil 4mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn của BA LAN

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-21 11:16:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20510-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Perindopril tert- butylamin 4mg; Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) 5mg
Quốc gia sản xuất:
Ba Lan
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Beatil 4mg/5mg là thuốc gì?

  • Beatil 4mg/5mg được sản xuất bởi Gedeon Richter Polska Sp. zo.o. - BA LAN. Beatil 4mg/5mg chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định.

Thành phần chính của Beatil 4mg/5mg

  • Perindopril tert- butylamin 4mg; Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Beatil 4mg/5mg

  • Được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Chống chỉ định của Beatil 4mg/5mg

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

  • Tiền sử phù mạch khi đã dùng thuốc ức chế ACE trước đây.

  • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.

  • Các quý 2 và 3 của thai kỳ.

  • Liên quan đến amlodipine:

    • Hạ huyết áp mạnh.

    • Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc với các dihydropyridine khác.

    • Trạng thái sốc, bao gồm cả sốc tim.

    • Tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp nhiều động mạch chủ).

    • Đau thắt ngực không ổn định (loại trừ đau thắt ngực Prinzmetal).

    • Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 28 ngày đầu).

Liều lượng và cách dùng Beatil 4mg/5mg

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị khởi đầu.
    • Nếu cần thay đổi liều lượng, liều có thể thay đổi và sử dụng các phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.
    • Bệnh nhân có bệnh thận và bệnh nhân cao tuổi
    • Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Vì vậy, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và kali.
    • Có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) # 60ml/phút, và không thích hợp khi dùng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất.
    • Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.
    • Với người có bệnh gan:
      • Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng cho đối tượng này.
    • Trẻ em và thanh niên:
      • Không nên dùng cho trẻ em và thanh niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipine (dùng riêng rẽ hay kết hợp) cho đối tượng này.

Lưu ý khi sử dụng Beatil 4mg/5mg

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Bệnh nhân suy chức năng gan: Cũng như với mọi chất đối kháng Calci, thời gian bán thải của amlodipine sẽ kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng gan. Vì vậy, cần dùng amlodipine thận trọng ở những đối tượng bệnh nhân này và theo dõi chặt chẽ chức năng gan.

  • Bệnh nhân suy tim: bệnh nhân suy tim cần điều trị thận trọng.

Tác dụng phụ khi dùng Beatil 4mg/5mg

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

  • Có thể gặp các tác dụng phụ sau:

    •  Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc hầu, khó thở

    • Choáng váng hoặc mệt nặng

    • Nhịp tim nhanh bất thường và không đều.

  • Các tác dụng phụ khác gồm:

    • Thường gặp (< 1/10, > 1/100): nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), co rút cơ, cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân).

    • Ít gặp (< 1/100, > 1/1000): tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng.

    • Rất hiếm gặp (< 1/10000): lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), ban đỏ đa dạng (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, tụy, dạ dày, hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Không được dùng cùng các thuốc sau:

    • Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)

    • Estramustine (dùng để điều trị ung thư)

    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.

  • Cần thận trọng đặc biệt khi dùng:

    • Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận)

    • Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin

    • Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)

    • Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh)

    • Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin)

    • Allopurinol (để điều trị bệnh gút)

    • Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)

    • Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)

    • Heparin (thuốc chống đông máu)

    • Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen

    • Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ)

    • Một số loại kháng sinh như rifamicin

    • Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.

    • Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm)

    • Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin

    • Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư)

    • Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp)

    • Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp).

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Gedeon Richter Polska Sp. zo.o. - BA LAN.

Sản phẩm tương tự 

Giá Beatil 4mg/5mg là bao nhiêu?

  • Beatil 4mg/5mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Beatil 4mg/5mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Beatil 4mg/5mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Beatil 4mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn của BA LAN hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ