Anzatax 30mg/5ml - Thuốc điều trị các bệnh ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-06-30 08:38:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20848-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paclitaxel - 30mg/5ml
Quốc gia sản xuất:
Australia
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Anzatax 30mg/5ml là thuốc gì?

  • Anzatax 30mg/5ml là thuốc được sản xuất bởi thương hiệu Hospira Australia Pty Ltd. Anzatax 30mg/5ml có tác dụng điều trị các bệnh ung thư hiệu quả. Thuốc dùng được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.

Thành phần chính của Anzatax 30mg/5ml

  • Paclitaxel  -  30mg/5ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của Anzatax 30mg/5ml

  • Điều trị đầu tay cho ung thư buồng trứng:

    • Tùy thuộc vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo cho điều trị bằng paclitaxel: 175mg/m2 paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó là 75mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135mg/m2 paclitaxel tiêmtruyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ sau đó là 75 mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.

  • Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng:

    • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

  • Hóa trị hỗ trợ cho ung thư vú:

    • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ trong 4 đợt, 3 tuần một đợt, sau trị liệu AC.

  • Hóa trị đầu tay cho ung thư vú:

    • Khi dùng kết hợp với doxorubicin (50mg/m2), paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều dùng khuyên cáo cho paclitaxel là 220 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuân giữa các đợt.

    • Khi dùng kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt. Tiêm truyền paclitaxel có thể bắt đầu vào ngày tiếp theo sau liều trastuzumab đầu tiên hoặc ngay sau các liều trastuzumab tiếp theo nếu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt.

  • Hóa trị thay thế cho ung thư vú:

    • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel la 175 mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa:

    • Liều đùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 dùng trong 3 giờ sau đó là 80mg/m2 cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

  • Điều trị KS liên quan đến AIDS:

    • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 100mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi 2 tuần.

  • Điều chỉnh liễu đùng: Các liều Paclitaxel tiếp theo nên được dùng theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không nên dùng tiếp Paclitaxel cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính là ≥ 1,5 x 10^9/1 (≥ 1 x 10^9/1 với bệnh nhân KS) và số lượng tiểu cầu là ≥ 100 x 10^9/1 (≥75 x 10^9/1 với bệnh nhân KS):

    • Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính <0,5 x 10^7/1 trong tối thiểu 7 ngày) hoặc bệnh thần kinh ngoại biên nặng, nên dùng giảm liều 20% cho các đợt tiếp theo (25% với bệnh nhân KS).

    • Bệnh nhân suy gan: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Không nên dùng Paclitaxel cho bệnh nhân bị suy gan nặng.

    • Dùng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng paclitaxel ở trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Chống chỉ định của Anzatax 30mg/5ml

  • Chống chỉ định dùng Paclitaxel ở bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với paclitaxel, maerngalglyceral ricinaleate (polyoxyl castor oil) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Paclitaxel bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.

  • Không dùng thuốc ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính ban đầu < 1,5 x 10^9/1 (< 1 x 10^9/1 với bệnh nhân tiểu cầu ban đầu <100 x 10^9/1(<75 x 10^9/1 với bệnh nhân Kaposi’s SarcomS).

  • Chống chỉ định paclitaxel ở bệnh nhân Kaposi’s Sarcom đồng thời bị nhiễm trùng nghiêm trọng, không kiểm soát.

  • Bệnh nhân suy gan nặng không được điều trị bằng paclitaxel.

Liều lượng và cách dùng Anzatax 30mg/5ml

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Điều trị đầu tay cho ung thư buồng trứng:
      • Tùy thuộc vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo cho điều trị bằng paclitaxel: 175mg/m2 paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó là 75mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135mg/m2 paclitaxel tiêmtruyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ sau đó là 75 mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.
    • Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng:
      • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
    • Hóa trị hỗ trợ cho ung thư vú:
      • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ trong 4 đợt, 3 tuần một đợt, sau trị liệu AC.
    • Hóa trị đầu tay cho ung thư vú:
      • Khi dùng kết hợp với doxorubicin (50mg/m2), paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều dùng khuyên cáo cho paclitaxel là 220 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuân giữa các đợt.
      • Khi dùng kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt. Tiêm truyền paclitaxel có thể bắt đầu vào ngày tiếp theo sau liều trastuzumab đầu tiên hoặc ngay sau các liều trastuzumab tiếp theo nếu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt.
    • Hóa trị thay thế cho ung thư vú:
      • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel la 175 mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa:
      • Liều đùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 dùng trong 3 giờ sau đó là 80mg/m2 cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
    • Điều trị KS liên quan đến AIDS:
      • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 100mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi 2 tuần.
    • Điều chỉnh liễu đùng: Các liều Paclitaxel tiếp theo nên được dùng theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không nên dùng tiếp Paclitaxel cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính là ≥ 1,5 x 10^9/1 (≥ 1 x 10^9/1 với bệnh nhân KS) và số lượng tiểu cầu là ≥ 100 x 10^9/1 (≥75 x 10^9/1 với bệnh nhân KS):
      • Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính <0,5 x 10^7/1 trong tối thiểu 7 ngày) hoặc bệnh thần kinh ngoại biên nặng, nên dùng giảm liều 20% cho các đợt tiếp theo (25% với bệnh nhân KS).
      • Bệnh nhân suy gan: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Không nên dùng Paclitaxel cho bệnh nhân bị suy gan nặng.
      • Dùng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng paclitaxel ở trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Lưu ý khi sử dụng Anzatax 30mg/5ml

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc.

  • Paclitaxel nên được dùng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc sử dụng các chất hóa trị ung thư. Do các phản ứng quá mẫn nặng có thể xảy ra, nên có sẵn các thiết bị hỗ trợ thích hợp.

  • Do khả năng thoát mạch của thuốc, nên theo dõi chặt chẽ vị trí tiêm truyền để xem có khả năng thoát mạch trong khi truyền thuốc.

  • Bệnh nhân phải được dùng corticosteroid, thuốc kháng histamine và chất đối kháng H2 trước khi điều trị với paclitaxel.

  • Paclitaxel nên được dùng trước cisplatin khi sử dụngkết hợp.

  • Nếu bệnh nhân phát sinh những bất thường dẫn truyền đáng kể trong khi sử dụng paclitaxel, phải tiến hành điều trị thích hợp và theo dõi tim liên tục trong đợt điều trị tiếp theo bằng paclitaxel.

  • Nên thường xuyên theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, đặc biệt là trong giờ đầu tiên trong khi tiêm truyền paclitaxel.

  • Cần chú ý theo dõi chức năng tim khi paclitaxel được dùng kết hợp với doxorubicin hoặc trastuzumab để điều trị ban đầu ung thư vú di căn.

  • Không có đữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân bị ứ mật nặng. Khi paclitaxel được tiêm truyền lâu hơn, có thể thấy tăng suy tủy ở bệnh nhân bị suy gan từ vừa đến nặng. Bệnh nhân nên được theo đõi chặt chẽ để xem có phát triển suy tủy sâu không.

  • Nội động mạch: Nên đặc biệt thận trọng để tránh cho dùng paclitaxel nội động mạch. Trong các nghiên cứu trên động vật đánh giá khả năng dung nạp cục bộ, phản ứng mô nghiêm trọng xảy ra sau khi tiêm nội động mạch.

Tác dụng phụ khi dùng Anzatax 30mg/5ml

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

    • Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn (chủ yếu là nhiễm khuẩn đường tiết niệu và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên), có báo cáo về trường hợp tử vong.

    • Ít gặp: Sốc nhiễm khuẩn.

    • Hiếm gặp: Viêm phổi, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn máu.

    • Rất hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc.

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Rất thường gặp: Suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.

    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính do sốt.

    • Rất hiếm gặp: Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính, hội chứng loạn sản tủy.

    • Không rõ: Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC).

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Rất thường gặp: Phản ứng quá mẫn nhẹ (chủ yếu là đỏ mặt và phát ban).

    • Ít gặp: Phảnứng quá mẫn đáng kể cần điều trị (ví dụ như hạ huyết áp, phù mạch thần kinh, khó hô hấp, mề đay toàn thân, ớn lạnh, đau lưng, đau ngực, nhịp tim nhanh, đau bụng, đau đầu chi, toát mồ hôi và cao huyết áp).

    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.

    • Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ.

    • Không rõ: Co thắt phế quản.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Hiếm gặp: Mất nước.

    • Rất hiếm gặp: Chán ăn.

    • Không rõ: Hội chứng ly giải khối u.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Rất hiếm gặp: Trạng thái lú lẫn.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất thường gặp: Nhiễm độc thần kinh (chủ yếu: bệnh dây thân kinh ngoại biên).

    • Hiếm gặp: Bệnh đây thần kinh vận động (gây yếu kém ngoại biên không nghiêm trọng).

    • Rất hiếm gặp: Bệnh dây thần kinh tự chủ (gây liệt ruột và hạ huyết áp tư thế đứng), động kinh cơn lớn, co giật, bệnh não, chóng mặt, đau đâu, mất điều hòa.

  • Rối loạn mắt:

    • Rất hiếm gặp: Rối loạn thần kinh quang học và/hoặc thị giác (ám điểm nhấp nháy), đặc biệt ở những bệnh nhân đã được cho dùng liều cao hơn khuyến cáo.

    • Không rõ: Phù hoàng điểm, hoa mắt, hạt nổi thủy tinh thể.

  • Rối loạn tai và tai trong:

    • Rất hiếm gặp:  Nhiễm độc tai, giảm thính lực, ù tai, chóng mặt.

  • Rối loạn tim:

    • Thường gặp: Nhịp tim chậm.

    • Ít gặp: Bệnh cơ tim, nhịp tim nhanh thất không triệu chứng, nhịp tim nhanh với những đợt ngắn nhịp đôi, phong bế nhĩ thất và ngất, nhồi máu cơ tim.

    • Hiếm gặp: Suy tim.

    • Rất hiếm gặp: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Rất thường gặp: Giảm huyết áp.

    • Ít gặp: Tăng huyết áp, huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khôi.

    • Rất hiếm gặp: Sốc.

    • Không rõ: Viêm tĩnh mạch.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Hiếm gặp: Khó thở, tràn địch màng phổi, viêm phổi kẽ, xơ hóa phôi, tắc mạch phổi, suy hô hấp.

    • Rất hiếm gặp: Ho.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: Buôn nôn, nôn, tiêu chảy.

    • Hiếm gặp: Tắc ruột, thủng ruột, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, viêm tụy.

    • Rất hiếm gặp: huyết khối mạc treo tràng, viêm đại tràng, giảm bạch cầu trung tính, viêm thực quản, táo bón, cổ trướng.

  • Rôi loạn gan-mật:

    • Rất hiếm gặp: Hoại tử gan, bệnh não gan (cả hai đều có báo cáo về trường hợp tử vong).

  • Rôi loạn da và mô dưới da:

    • Rất thường gặp: Rụng tóc.

    • Thường gặp: Thay đổi về móng tay và da thoáng qua và nhẹ.

    • Hiếm gặp: Ngứa, phát ban, ban đỏ.

    • Rất hiếm gặp: Hội chứng stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, mề đay, bong móng.

  • Rôi loạn cơ xương và mô liên kết:

    • Rất thường gặp: Đau khớp, đau cơ.

    • Không rõ: Lupus ban đỏ toàn thân, xơ cứng bì.

  • Rối loạn chung và tình trạng chỗ sử dụng thuốc:

    • Rất thường gặp: Viêm niêm mạc.

    • Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm phù cục bộ, đau, ban đỏ, chai cứng, đôi khi thoát mạch có thể dẫn đến viêm mô tê bào, xơ hóa da và hoại tử da).

    • Hiếm gặp: Suy nhược, bồn chồn, phù, mệt mỏi.

  • Kết quả kiểm tra xét nghiệm:

    • Thường gặp: Tăng mạnh aminotransferase (AST & ALT) (glutamic oxaloacetic transaminase trong huyết thanh (SGOT)), tăng mạnh phosphatase kiềm.

    • Ít gặp: Tăng mạnh bilirubin.

    • Hiếm gặp: Tăng creatinin huyết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

  • Sự thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.

  • Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine thì sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn và sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.

  • Điều trị đồng thời bằng ketoconazole thì sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.

  • Không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP) do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 5ml.

Nhà sản xuất

  • Hospira Australia Pty Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Anzatax 30mg/5ml là bao nhiêu?

  • Anzatax 30mg/5ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Anzatax 30mg/5ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Anzatax 30mg/5ml​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng :
  • Mua hàng trên website : https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Anzatax 30mg/5ml - Thuốc điều trị các bệnh ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ