A.T Cyrantabin 1mg - Thuốc điều trị bệnh ung thư vú hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
A.T Cyrantabin 1mg là thuốc gì?
-
A.T Cyrantabin 1mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. A.T Cyrantabin 1mg được chỉ định để điều trị ung thư vú có thụ cảm thể với hormon dương tính ở phụ nữ đã mãn kinh.
Thành phần chính của A.T Cyrantabin 1mg
-
Anastrozol 1 mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của A.T Cyrantabin 1mg
-
Ung thư vú có thụ cảm thể với hormon dương tính ở phụ nữ đã mãn kinh: Để điều trị bổ trợ giai đoạn sớm cùng phẫu thuật (có kèm hoặc không kèm xạ trị và/hoặc hóa trị liệu) hoặc để điều trị giai đoạn muộn.
Chống chỉ định của A.T Cyrantabin 1mg
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
-
Phụ nữ mang thai, đang cho con bú.
-
Phụ nữ tiền mãn kinh vì chưa rõ an toàn và hiệu quả ở những người này.
Liều lượng và cách dùng A.T Cyrantabin 1mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng bằng đường uống.
-
-
Liều dùng:
- Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm.
- Điều trị hỗ trợ: Anastrozol được sử dụng một mình hoặc như biện pháp hỗ trợ cho phẫu thuật (có hoặc không xạ trị liệu và hoặc hóa trị liệu). Anastrozol có thể dùng ngay từ đầu hoặc thay thế cho tamoxifen trong trường hợp bệnh nhân không dùng được tamoxifen do nguy cơ bị độc tính của tamoxifen (ví dụ bị tắc mạch, chảy máu âm đạo kéo dài). Thử nghiệm lâm sàng cho thấy anastrozol có thể có tác dụng tốt hơn tamoxifen. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần. Thời gian dùng thuốc hỗ trợ (căn cứ trên thử nghiệm lâm sàng) là 5 năm.
- Điều trị hỗ trợ kéo dài Người ta cũng khuyên rằng sau 5 năm dùng tamoxifen làm thuốc điều trị hỗ trợ nên tiếp tục dùng anastrozol trong 2,5 năm nữa. Liều thường dùng là 1 mg/lần; ngày 1 lần.
- Điều trị ung thư vú giai đoạn muộn:
- Điều trị hàng đầu Anistrozol được lựa chọn điều trị hàng đầu ung thư vú tiến triển còn khu trú hoặc có di căn có thụ cảm thể hormon dương tính hoặc thụ cảm thể hormon chưa biết rõ ở phụ nữ đã mãn kinh.Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.
- Điều trị hàng 2 Anastrozol được sử dụng để điều trị ung thư vú vẫn tiến triển ở phụ nữ đã mãn kinh sau khi dùng tamoxifen. Mục đích của trị liệu này là kéo dài và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.
- Suy gan nhẹ và vừa:
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều nhưng cần theo dõi các tác dụng phụ. Chưa có dữ liệu trên người bị suy gan nặng.
- Suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm.
Lưu ý khi sử dụng A.T Cyrantabin 1mg
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
-
Người bị suy gan, suy thận: Nhà sản xuất khuyến cáo không cần phải điều chỉnh liều ở người bị suy gan nhẹ tới vừa, tuy vậy, khoảng 85% anastrozol thải trừ qua chuyển hóa ở gan nên phải giám sát cẩn thận các ADR ở các bệnh nhân này. Tuy chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy gan nặng ở Vương quốc Anh chống chỉ định dùng cho người bị suy gan via tới năng. Với người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút): ở châu Âu, chống chỉ định dùng anastrozol, ở Hoa kỳ thì không điều chính liều ở bệnh nhân bị suy thận.
-
Người có lipid huyết cao (thuốc làm tăng nồng độ cholesterol toàn phần và LDL). Tác dụng của anastrozol lên chuyển hóa lipid chưa được xác định. Tuy nhiên, phải giám sát nồng độ lipoprotein huyết thanh ở bệnh nhân dùng anastrozol lu dài, nhất là khi người bệnh mắc bệnh mạch vành hoặc có nhiều nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
-
Người có tiền sử mắc thiếu máu cơ tim.
-
Người bị lõang xương. Vì anastryzol làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể làm giảm mật độ chất khoáng ở xương. Do đó, trước và trong khi điều trị kéo dài phải giảm sát mật độ khoáng ở xương và khuyên bệnh nhân thay đổi lối sống.
Tác dụng phụ khi dùng A.T Cyrantabin 1mg
-
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-
Thường gặp ADR> 10/100:
-
Tim - mạch: Giảm mạch, huyết áp hạ cơn đau thắt ngực đỡ người mặc thiếu máu cơ tim trước đó), thiếu máu cơ tim (ở người mắc thiếu máu cơ tim trước đó).
-
Thần kinh: Thay đổi tính khí, mệt mỏi, đau, nhức đầu, trầm cảm.
-
Da: Nổi mẩn.
-
Nội tiết - chuyển hóa: Cơn bốc hỏa.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Cơ xương Nhược cơ, viêm khớp, đau khớp, đau lưng, nhức xương, loằng xương
-
Hô hấp: Viêm họng, ho tăng.
-
-
Ít gặp, 1/100-ADR-10/100:
-
Tuần hoàn: Phù ngoại biên, đau ngực, thiếu máu cơ tim, tắc tĩnh mạch, thiếu máu nhỏ, đau thắt ngực.
-
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, lo âu, lú lẫn, bồn chồn, mất ngủ, ngủ gà, ngủ vùi.
-
Da: Rụng tóc, ngứa.
-
Nội tiết - chuyển hóa: Táo bón, đau bụng, ỉa chảy, chán ăn, khô miệng, khó tiêu, tăng cân, giảm cân.
-
Tiết niệu - sinh dục: Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm âm hộ âm đạo, đau vùng chậu, chảy máu âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo, khô âm đạo, khí hư.
-
Huyết học. Thiếu máu, giảm bạch cầu
-
Gan: Tăng enzym gan, tăng phosphatase kiềm, tăng gamma GT.
-
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch.
-
Cơ – xương: Gầy xương, thoái khớp, loạn cảm, đau khớp, đau cơ, tăng trương lực.
-
Mắt: Đục nhân mắt.
-
Hô hấp: Khó thở, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mũi.
-
Khác: Phù bạch huyết, nhiễm khuẩn, hội chứng cúm, tăng tiết mồ hôi, phản ứng ở khối u (khối u to lên đột ngột và gây đau, nổi mụn, đau nhức xương, calci huyết tăng nồng độ các chất chỉ điểm khối u tăng).
-
-
Hiếm gặp. ADR < 1%:
-
Phản vệ, phù mạch, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, nhồi máu não, ung thư nội mạc tử cung, hồng ban đa dạng, đau khớp, cứng khớp, thiếu máu cơ tim, tắc động mạch phổi, tắc tĩnh mạch võng mạc, hội chứng Stevens Johnson, mày đay.
-
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-
Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
-
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
-
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.
-
Không dùng đồng thời anastrozol và các thuốc tác động chọn lọc lên thụ thể estrogen (tamoxifen, raloxifen). Không dùng đồng thời anastrozol và estrogen vi làm giảm tác dụng của anastrozol.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.
Xử trí khi quên liều
-
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Sản phẩm tương tự
Giá A.T Cyrantabin 1mg là bao nhiêu?
-
A.T Cyrantabin 1mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua A.T Cyrantabin 1mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua A.T Cyrantabin 1mg bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua A.T Cyrantabin 1mg - Thuốc điều trị bệnh ung thư vú hiệu quả chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này