Plencoxib - Thuốc điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-06-23 18:41:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21168-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Celecoxib - 100mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Plencoxib là thuốc gì?

  • Plencoxib thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid, điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Plencoxib được chỉ định trong điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn, điều trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp,…. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng có tác dụng cao với người bệnh, được bệnh nhân tin tưởng lựa chọn để có sức khỏe tốt.

Thành phần chính của Plencoxib

  • Celecoxib  -  100mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Plencoxib

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.

  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

  • Điều trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp.

  • Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều

  • trị bệnh polypdạng tuyến đại - trực tràng có tính gia đình.

  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhỏ răng.

  • Điều trị thống kinh nguyên phát.

Chống chỉ định của Plencoxib

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc. 

  • Đã biết quá mẫn với sulfonamid.

  • Bệnh nhân đang bị loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.

  • Tiền sử bị hen, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù mạch, ngứa, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác bao gồm cả thuốc ức chế COX-2. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh này.

  • Phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng có thai trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Suy gan nặng (albumin huyết tương < 25 g/1 hoặc điểm Child-Pugh > 10).

  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

  • Bệnh viêm ruột (Bệnh Crhon, viêm loét đại tràng).

  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).

  • Bệnh nhân có thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh mạch máu ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.

Liều lượng và cách dùng Plencoxib

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng để uống.

  • Liều dùng:

    • Thoái hóa xương- khớp: Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200 mg/ngày (như 200 mg/1 liều, ngày 2 lần) không có hiệu quả hơn.
    • Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều thông thường: 100 - 200 mg/lần ngày uống 2 lần, liều cao hơn (400 mg x 2 lần/ngày)  không có tác dụng tốt hơn liều 100 -200 mg x 2 lần/ngày.
    • Viêm cột sống dính khớp: 200 mg/1lần/ngày hoặc chia 2 lần. Nếu không có đáp ứng, tăng liều lên 400 mg/1 lần/ngày. Liều cao nhất 400 mg/ngày.
    • Polyp đại - trực tràng: Liều 400 mg/lần, ngày uống 2 lần.
    • Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400 mg uống l lần, tiếp theo 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg ngày uống 2 lần, nếu cần.

Lưu ý khi sử dụng Plencoxib

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc.

  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa, mặc dù thuốc được coi là tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2.

  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid có thể xảy ra sốc phản vệ.

  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.

  • Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan.

  • Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này.

  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.

  • Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib. Vì chưa rõ celeeoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại - trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại - trực tràng dự phòng khi cân. Ngoài ra, cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celeeoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 - 800 mg/ngày).

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Tác dụng phụ khi dùng Plencoxib

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Tác dụng không mong muốn của celeeoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa. Những tác dụng không mong muốn khiến phải ngừng dùng thuốc nhiều nhất gồm: Khó tiêu, đau bụng.

  • Khoảng 7,1% người bệnh dùng celecoxib phải ngừng dùng thuốc vì các tác dụng không mong muốn so với 6,1% người bệnh dùng placebo phải ngừng.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.

    • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

    • Hệ thần kinh trung ương: Mắt ngủ, chóng mặt, nhức đầu.

    • Da: Ban.

    • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:

    • Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phối, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.

    • Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.

    • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mắt bạch câu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết câu, giảm bạch cầu.

    • Chuyền hóa: Giam glucose huyết.

    • Hệ thần kinh trung ương: Mắt điều hòa, hoang tưởng tự sát.

  • Thận: Suy thận câp, viêm thận kẽ.

    • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.

    • Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

  • Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian cytochrom P4502C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, celecoxib cũng ức chế cytochrom P4502D6. Do d6 có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyên hóa bởi P4502D6.

  • Thuốc ức chế enzym chuyén angiotensin.

  • Thuốc lợi tiểu.

  • Aspirin.

  • Fluconazol.

  • Lithi.

  • Warfarin.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Plencoxib là bao nhiêu?

  • Plencoxib hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Plencoxib ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Plencoxib​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng :
  • Mua hàng trên website : https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Plencoxib - Thuốc điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ