Nisten - Thuốc điều trị đau thắt ngực ở bệnh nhân mạch vành

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-22 11:17:57

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20362-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ivabradin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Nisten là thuốc gì?

  • Nisten được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường. Nisten được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có tác dụng điều trị bệnh cao.

Thành phần chính của Nisten

  • Ivabradin  -  5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Nisten

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường.Thuốc được chỉ định:

    • Trên những bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với chẹn beta.

    • Hoặc phối hợp với chẹn beta trên những bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với chẹn beta và có nhịp tim > 60 nhịp/phút.

Chống chỉ định của Nisten

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.

  • Sốc tim.

  • Nhồi máu cơ tim cấp.

  • Tụt huyết áp nghiêm trọng (< 90/50 mmHg).

  • Suy gan nặng.

  • Hội chứng xoang.

  • Blốc xoang nhĩ.

  • Suy tim độ III-IV theo phân loại NYHA do còn thiếu dữ liệu.

  • Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.

  • Đau thắt ngực không ổn định.

  • Blốc nhĩ-thất độ 3.

  • Phối hợp với các chất ức chế mạnh cytochrom P450-3A4, như các thuốc chống nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, fosamycin), chất ức chế HIV- protease (melfinavir, ritonavir) và mefazodone (xem các mục Tương tác thuốc và Dược động học).

Liều lượng và cách dùng Nisten

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Điều trị bệnh mạch vành:

      • Liều khởi đầu thông thường: 5mg x 2 lần/ ngày. Sau 3 - 4 tuần có thể tăng lên 7.5mg x 2 lần/ ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều khoảng 2.5mg x 2 lần/ ngày.

      • Người già: Ở bệnh nhân từ trên 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2.5mg x 2 lần/ ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.

      • Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15ml/ phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút.

Lưu ý khi sử dụng Nisten

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Tác dụng phụ khi dùng Nisten

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Rất thường gặp: đom đóm mắt.

  • Thường gặp: Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.

  • Không thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.

  • Hiếm gặp: ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, khó chịu.

  • Rất hiếm gặp: rung tâm nhĩ, block nhĩ thất độ 2, bloc nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

  • Chống chỉ định phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon. Ketoconazol (200 mg một lần/ ngày) và josamycin (1 g x 2 lần/ ngày) làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của ivabradin lên 7 - 8 lần.

  • Không nên phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng kéo dài QT như các thuốc tim mạch (quinidin, disopyramid, bepridil, sotalol, ibutilid, amiodaron), không phải thuốc tim mạch (pimozid, ziprasidon, sertindol, mefloquin, halofantrin, pentamidin, cisaprid, erythromycin tiêm tĩnh mạch).

  • Thận trọng khi phối hợp:

    • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: Khi sử dụng đồng thời ivabradin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (như fluconazol), nên bắt đầu ở liều 2,5 mg x 2 lần/ ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/ phút và phải theo dõi chặt chẽ.

    • Nước ép bưởi: nồng độ ivabradin tăng khoảng 2 lần khi dùng chung với nước ép bưởi. Do đó không nên dùng nước ép bưởi khi điều trị với thuốc.

    • Thuốc cảm ứng CYP3A4: Thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, barbiturat, phenytoin, St John's wort) có thể làm giảm nồng độ và tác dụng ivabradin. Có thể phải điều chỉnh liều dùng ivabradin. St John's wort làm giảm một nửa nồng độ ivabradin, nên tránh phối hợp.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự

Giá Nisten là bao nhiêu?

  • Nisten hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Nisten ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Nisten tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Nisten - Thuốc điều trị đau thắt ngực ở bệnh nhân mạch vành  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ