Cefamandol 1g - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-31 11:11:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31706-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) 1g
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Cefamandol 1g là thuốc gì?

  • Cefamandol 1g sản xuất bởi dược phẩm Imexpharm. Cefamandol 1g điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả. Cefamandol 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, hiệu quả cao.

Thành phần chính của Cefamandol 1g

  • Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat)  -  1 g

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Cefamandol 1g

  • Cefamandol dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae; nhiễm khuẩn đường tiết niệu; viêm phúc mạc; nhiễm khuẩn huyết; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp. Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da. Thuốc cũng dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ; tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ, thường người ta ưa dùng những kháng sinh khác như cefazolin, cefotetan, cefoxitin… 

Chống chỉ định của Cefamandol 1g

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

Liều lượng và cách dùng Cefamandol 1g

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng bằng đường tiêm, truyền.

  • Liều dùng:

    • Liều cefamandol nafat được tính theo cefamandol base; liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch giống nhau.

      • Người lớn: Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 – 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2 g, 4 – 8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.

      • Trẻ em: 50 – 100 mg/kg/ngày chia ra nhiều lần; trường hợp bệnh nặng, dùng liều tối đa 150 mg/kg thể trọng/ngày.

      • Ðối với người suy thận phải giảm liều.

      • Ðể dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 – 2 g, trước khi mổ 0,5 đến 1 giờ, sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đến 48 giờ. Ðối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ. 

Lưu ý khi sử dụng Cefamandol 1g

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Có dị ứng chéo một phần (5 – 10%) giữa các kháng sinh beta – lactam bao gồm penicilin, cephalosporin, cephamycin và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phải tránh dùng cephalosporin cho người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với penicilin và phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh đã có phản ứng muộn (thí dụ ban, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin) với penicilin hoặc thuốc khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị bằng cephalosporin, phải ngừng thuốc và điều trị người bệnh một cách thích hợp theo chỉ định (thí dụ dùng adrenalin, corticosteroid, duy trì thông khí và oxy đầy đủ).

  • Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc nấm Candida. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp.

  • Phải dùng cephalosporin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Vì viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được thông báo xảy ra khi dùng cephalosporin nên cần phải xem xét, chẩn đoán phân biệt ở người bệnh bị ỉa chảy trong khi hoặc sau khi điều trị bằng cephalosporin.

Tác dụng phụ khi dùng Cefamandol 1g

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.

    • Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; các phản ứng quá mẫn.

  • Ít gặp, 1/100 >ADR>1/1000

    • Thần kinh trung ương: Ðộc hại thần kinh. Dị ứng cephalosporin (phản vệ)

    • Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.

    • Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh.

    • Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.

  • Hiếm gặp, ADR<1/1000

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.

    • Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

  • Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì cephalosporin này có mạch nhánh N – methylthiotetrazol, có thể ức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dẫn đến tích tụ acetaldehyd trong máu. 

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

Sản phẩm tương tự

Giá Cefamandol 1g là bao nhiêu?

  • Cefamandol 1g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefamandol 1g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefamandol 1g tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Cefamandol 1g - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ