Best GSV - Thuốc điều trị dị ứng khi cần dùng Corticoid liệu pháp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-06-04 21:23:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26809-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Dexclorpheniramin maleat - 24 mg; Betamethason - 3 mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 60 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Best GSV là thuốc gì?

  • Best GSV là thuốc chỉ định điều trị dị ứng khi cần dùng Corticoid liệu pháp: hen phế quản mạn tính, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da, bệnh thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay. Best GSV thuộc nhóm thuốc đường hô hấp được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Thuốc được điều chế dưới dạng siro.

Thành phần chính của Best GSV

  • Một đơn vị thành phẩm lọ 60ml Best GSV chứa: 3 mg Betamethasone, và 24 mg Dexchlorpheniramine Maleat.

  • Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Natri Citrat, Acid Citric, Gôm Arabic, Glycerin, Nipagin, Nipasol, Natri Saccharin, Đường trắng, Bột hương dâu, Nước tinh khiết, Ethanol 96 cho vừa đủ 60ml Best GSV.

Dạng bào chế

  • Siro.

Công dụng - Chỉ định của Best GSV

  • Điều trị dị ứng khi cần dùng Corticoid liệu pháp: hen phế quản mạn tính, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da, bệnh thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

  • Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong trường hợp phối hợp giữa kháng Histamin và Corticoid.

Chống chỉ định của Best GSV

  • Quá mẫn cảm với Betamethason và Sulfit hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO (IMAO).

  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.

  • Nhiễm nấm hệ thống.

  • Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.

  • Loét miệng nối.

Liều lượng và cách dùng Best GSV

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng qua đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 5ml/ lần, uống cách 4-6 giờ/lần, nhưng không được vượt quá 30ml mỗi ngày.

    • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 2,5ml/lần, uống cách 4-6 giờ/ lần, những không được vượt quá 15ml mỗi ngày.

    • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uông 1,25ml/ lần, uống cách 4 – 6 giờ/ lần, nhưng không được vượt quá 7,5ml mỗi ngày.

    • Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và dựa vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể.

    • Các triệu chứng tiêu hoá có thể giảm nhẹ nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.

Lưu ý khi sử dụng Best GSV

  • Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Liều lượng cần dựa vào đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ.  Cần ngưng thuốc càng sớm càng tốt.

  • Bệnh nhân cần được theo dõi liên tục về các dấu hiệu cho thấy điều chỉnh liều lượng là cần thiết, như sự thuyên giảm hoặc kịch phát của bệnh và các stress (phẫu thuật, nhiễm khuẩn, chấn thương).

  • Khi điều trị kéo dài, cần ngừng Betamethason dần dần từng bước một. Trước khi khởi đầu điều trị kéo dài cần tiến hành trên mọi bệnh nhân kiểm tra mức cơ bản của điện tâm đồ, huyết áp, chụp X-quang phổi và cột sống, các test dung nạp Glucose và đánh giá chức năng của trục dưới đồi- tuyến yên- thượng thận.

  • Cũng cần tiến hành chụp X-quang phần ống tiêu hoá bên trên của bệnh nhân dễ có rối loạn ống tiêu hoá.

  • Trong khi điều trị kéo dài, cần đánh giá định kỳ chiều cao, cân nặng, chụp quang phổi và cột sống, về huyết học, điện giải, sự dung nạp Glucose, nhãn khoa và huyết áp.

Tác dụng phụ khi dùng Best GSV

  • Rối loạn nước và chất điện giải: giữ Natri, mất Kali, kiềm máu giảm Kali, giữ nước, suy tim xung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.

  • Hệ cơ xương: nhược cơ, bệnh cơ do Corticoid, giảm khối cơ, gia tăng triệu chứng nhược cơ trong bệnh nhược cơ nặng, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay, gãy bệnh lý các xương dài, đứt dây chằng.

  • Hệ tiêu hoá: loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết sau đó, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

  • Da: Làm chậm lành vết thương, teo da, da mỏng manh, có đốm xuất huyết mảng bám máu, nổi ban đỏ trên mặt, tăng đổ mồ hôi, sai lệch các test thử ở da, các phản ứng như viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.

  • Thần kinh: co giật, tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điều trị dài hạn, chóng mặt, nhức đầu.

  • Nội tiết: kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phát triển hay giảm phát triển của phôi bên trong tử cung, sự không đáp ứng thứ phát thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong những giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh tật, giảm dung nạp Carbohydrate, làm lộ ra các triệu chứng của bệnh tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu Insulin hay các tác nhân hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường.

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: không dùng thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú: không dùng thuốc

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây ảnh hưởng đến cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Betamethason:

    • Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampin hay ephedrin có thể làm tăng chuyển hoá corticoid, và do đó giảm tác dụng điều trị.

    • Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoid.

    • Dùng đồng thời corticoid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến chứng hạ kali huyết. Dùng đồng thời corticoid với các glycosid tim có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp hay ngộ độc digitalis đi kèm với hạ kali huyết, có thể thúc đẩy khả năng mất kali gây ra do amphotericin B.

    • Dùng đồng thời corticoid với các thuốc chống đông thuộc loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông , có thể cần phải điều chỉnh liều.

    • Tác dụng do kết hợp thuốc kháng viêm không steroid hay rượu với các glucocorticoid có thể làm tăng tỷ lệ hay mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột.

    • Corticoid có thể làm giảm nồng độ salicylat trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetylsalicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

    • Có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc tiểu đường khi dùng corticoid cho người mắc bệnh tiểu đường.

    • Điều trị đồng thời với glucocorticoid có thể ức chế đáp ứng với somatotropin.

  • Dexclorpheniramin maleat:

    • Thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) kéo dài làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.

    • Dùng đồng thời với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclic, barbiturat hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin.

    • Tác động của thuốc chống đông uống có thể bị ức chế bởi các kháng histamin.

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng:

    • BEST GSV là một thuốc kết hợp nên phải cân nhắc độc tính có thể có của mỗI liều gây chết được ước lượng của thuốc kháng Histamin Dexclorpheniramin 50mg/kg.

    • Một liều duy nhất vượt quá giới hạn của Betamethason thường không tạo ra các triệu chứng cấp tính. Ngoại trừ khi dùng thuốc với liều quá cao, việc quá liều Glucocorticoid vài ngày hầu như không gây kết quả nguy hại trừ khi điều này xảy ra với bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang có bệnh hay đang dùng đồng thời thuốc khác có khả năng tương tác gây tác dụng ngoại ý với Betamethason.

  • Xử trí:

    • Quá liều cấp: Lập tức gây nôn (cho bệnh nhân còn tỉnh) hay rửa dạ dày.

    • Cho đến hiện tại, vẫn chưa thấy được hiệu quả ích lợi của thẩm phân phúc mạc trong những trường hợp quá liều.

    • Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không nên dùng chất kích thích. Có thể dùng thuốc tăng huyết áp để điều trị chứng hạ huyết áp. Các cơn co giật được xử trí tốt nhất với các thuốc làm giảm hoạt động có tác dụng ngắn hạn như Thiopental.

    • Duy trì cung cấp nước đầy đủ và kiểm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý cẩn thận tới sự cân bằng Natri va Kali.

    • Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ x 60 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sản phẩm tương tự

Giá Best GSV là bao nhiêu?

  • Best GSV hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Best GSV ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Best GSV tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.

  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

Best GSV - Thuốc điều trị dị ứng khi cần dùng Corticoid liệu pháp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ