Atosiban-BFS - Thuốc làm chậm sinh non với phụ nữ mang thai

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-06 09:16:22

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hoạt chất:
Atosiban (dưới dạng. Atosiban acetat). 7,5mg/ml.
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x l,9ml; Hộp 10 lọ x l,9ml; Hộp 20 lọ x l,9ml;
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Atosiban-BFS là thuốc gì?

  • Atosiban-BFS được sản xuất bởi dược phẩm CPC1 Hà Nội. Atosiban-BFS được chỉ định để làm chậm sinh non sắp xảy ra đối với những phụ nữ mang thai hiệu quả.

Thành phần chính của Atosiban-BFS

  • Atosiban (dưới dạng. Atosiban acetat). 7,5mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Atosiban-BFS

  • Atosiban được chỉ định để làm chậm sinh non sắp xảy ra đối với những phụ nữ mang thai có:

    • Cơn co tử cung đều đặn trong khoảng thời gian ít nhất 30 giây với tốc độ 24 cơn mỗi 30 phút.

    • Giãn nở cổ tử cung từ 1-3 cm (0-3 đối với người chưa sinh đẻ) và xóa cổ tử cung> 50%.

    • Tuổi thai từ 24 tới đủ 33 tuần.

    • Nhịp tim thai bình thường.

Chống chỉ định của Atosiban-BFS

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

  • Không được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

    • Tuổi thai dưới 24 hoặc trên 33 tuần đủ.

    • Vỡ màng ối sớm ở thai > 30 tuần.

    • Nhịp tim thai bất thường

    • Xuất huyết tử cung trước khi bắt đầu sinh cần sinh ngay lập tức.

    • Sản giật và tiền sản giật nghiêm trọng cần phải sinh.

    • Thai chết lưu trong tử cung.

    • Nghi ngờ nhiễm trùng tử cung.

    • Rau tiền đạo.

    • Rau bong non.

    • Bất kỳ tình trạng nào khác của mẹ hay của thai nhi, mà việc tiếp tục mang thai là nguy hiểm.

Liều lượng và cách dùng Atosiban-BFS

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được sử dụng thông qua đường tiêm, truyền.

  • Liều dùng:

    •  Điều trị bằng atosiban nên được khởi đầu và duy trì bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị sự chuyển dạ sinh non. Atosiban được dùng đường tĩnh mạch trong ba giai đoạn liên tiếp:

  • 1 liều bolus khởi đầu (6,75 mg), được tiến hành với dung dịch tiêm atosiban 6,75 mg.

  • Tiếp theo ngay bằng cách truyền liều cao (truyền liều nạp tới 300 kg /phút) dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền atosiban 37,5 mg trong ba giờ.

  • Tiếp theo bởi một liều thấp hơn của atosiban 37,5 mg dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền truyền tiếp theo với 100 mg/phút) lên đến 45 giờ.

  • Thời gian điều trị không nên vượt quá 48 giờ. Tổng liều được dùng suốt trong một liệu trình điều trị atosiban tốt nhất không nên vượt quá 330,75mg hoạt chất.

  • Tiêm truyền tĩnh mạch bằng cách sử dụng tiêm bolus khởi đầu nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi chẩn đoán chuyển dạ sinh non. Một khi đã tiêm liều bolus, tiến hành với việc truyền. Trong trường hợp co tử cung kéo dài trong khi điều trị với atosiban, liệu pháp điều trị khác nên xem xét.

  • Liều tiêm bolus đầy đủ, tiếp theo bằng liệu truyền:

    • Bước 1: Phác đồ điều trị là tiêm bolus tĩnh mạch 0,9ml trong vòng 1 phút: Sử dụng 6,75mg.

    • Bước 2: Truyền tĩnh mạch liều nạp trong vòng 3 giờ: Sử dụng 54mg, tiêm truyền 24ml/giờ (300µg/phút).

    • Bước 2: Truyền tĩnh mạch liều nạp trong vòng 3 giờ: Sử dụng liều lên đến 270g, tiêm truyền 8ml/giờ (300µg/phút).

  • Điều trị lại:

    • Trong trường hợp điều trị lại với atosiban là cần thiết, cũng nên bắt đầu bằng cách tiêm bolus dung dịch tiêm atosiban 6,75 mg, tiếp theo bởi truyền tĩnh mạch với dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền atosiban 37,5 mg.

  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:

    • Không có kinh nghiệm điều trị với atosiban ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận. Suy thận không có khả năng để đảm bảo cho một sự điều chỉnh liều, vì chỉ có một mức độ nhỏ atosiban được bài tiết trong nước tiểu. Ở bệnh nhân suy chức năng gan, atosiban nên được dùng thận trọng.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của atosiban trên phụ nữ có thai dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Không có dữ liệu sẵn có.

Lưu ý khi sử dụng Atosiban-BFS

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Khi atosiban được sử dụng ở bệnh nhân không thể bị loại trừ vỡ màng ối sớm, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc chậm sinh so với nguy cơ có thể có về viêm màng ối – đệm.

  • Chưa có kinh nghiệm về việc điều trị atosiban cho những bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận. Suy thận không đủ khả năng để đảm bảo cho một sự điều chỉnh liều, vì chỉ có một lượng nhỏ atosiban được bài tiết trong nước tiểu. Ở bệnh nhân bị suy chức năng gan, atosiban cần được sử dụng thận trọng. Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế về việc dùng atosiban trong trường hợp đa thai hoặc tuổi thai giữa 24 tuần và 27 tuần, bởi vì chỉ một số ít bệnh nhân được điều trị. Do đó lợi ích của atosiban ở những nhóm bệnh nhân này không chắc chắn.

  • Có thể điều trị lại với atosiban, nhưng kinh nghiệm lâm sàng sẵn có là giới hạn với điều trị lại nhiều lần, tối đa là 3 đợt điều trị lại.

  • Trong trường hợp thai nhi chậm phát triển trong tử cung, việc quyết định tiếp tục hay bắt đầu lại sử dụng atosiban phụ thuộc vào đánh giá sự trưởng thành của thai nhi.

  • Cần xem xét theo dõi các cơn co tử cung và nhịp tim thai trong suốt thời gian dùng atosiban và trong trường hợp các cơn co tử cung kéo dài.

  • Là một chất đối kháng của oxytocin, trên lý thuyết atosiban có thể thúc đẩy sự giãn tử cung và làm chảy máu sau sinh do đó mất máu sau sinh cần được theo dõi. Tuy nhiên, giảm khả năng co lại của tử cung sau sinh không được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.

  • Đa thai và các thuốc có hoạt tính giảm co thắt như các thuốc chẹn kênh calci và các thuốc hướng beta giao cảm được biết có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ của phù phổi. Do đó, atosiban cần được sử dụng thận trọng trong trường hợp đa thai và/hoặc sử dụng đồng thời với các sản phẩm thuốc có hoạt tính giảm có thắt.

Tác dụng phụ khi dùng Atosiban-BFS

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Thường gặp: Tăng đường huyết.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Ít gặp: Mất ngủ.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt.

  • Rối loạn tim:

    • Thường gặp: Nhịp tim nhanh .

  • Rối loạn mạch:

    • Thường gặp: Hạ huyết áp, đỏ mặt.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: Buồn nôn.

    • Thường gặp: Nôn.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Ít gặp: Ngứa, phát ban.

  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:

    • Hiếm gặp: Xuất huyết tử cung, đờ tử cung.

  • Rối loạn chung và tại vị trí tiêm thuốc:

    • Thường gặp: Phản ứng tại vị trí tiêm.

    • Ít gặp: Sốt.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

  • Không chắc là atosiban có liên quan trong các tương tác thuốc-thuốc qua trung gian cytochrom P450 vì các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng atosiban không phải là cơ chất đối với hệ cytochrom P450, và không ức chế các enzym chuyển hóa thuốc của cytochrome P450.

  • Các nghiên cứu tương tác thuốc đã được thực hiện với labetalol và betamethoson ở những người nữ tình nguyện, khỏe mạnh. Chưa ghi nhận tương tác nào liên quan đến lâm sàng giữa atosiban và bethamethason hoặc labetalol

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 1 lọ x l,9ml;   Hộp 10 lọ x l,9ml;   Hộp 20 lọ x l,9ml; 

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Sản phẩm tương tự

Giá Atosiban-BFS là bao nhiêu?

  • Atosiban-BFS hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Atosiban-BFS ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Atosiban-BFS tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Atosiban-BFS - Thuốc làm chậm sinh non với phụ nữ mang thai hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ